Phương ngữ Griko
phương ngữ của tiếng Hy Lạp Italot / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Griko, đôi khi viết là Grico, là phương ngữ của tiếng Hy Lạp Ý được nói bởi người Griko ở Salento và ở Calabria (nơi nó đôi khi được gọi là Grecanico[2][3][4][5][6]). Một số nhà ngôn ngữ học Hy Lạp coi nó là một phương ngữ tiếng Hy Lạp hiện đại và thường gọi nó là Katoitaliótika (tiếng Hy Lạp: Κατωιταλιώτικα, "Nam Ý") hoặc Grekanika (Γρεκάνικα), trong khi những người nói riêng của nó gọi nó là Greko (Γκραίκο, tại Calabria) hoặc Griko (Γκρίκο, ở Salento). Tiếng Griko và tiếng Hy Lạp hiện đại chuẩn phần nào thông hiểu lẫn nhau.[7]
Thông tin Nhanh Tiếng Griko, Sử dụng tại ...
Tiếng Griko | |
---|---|
Γκραίκο · Γκρίκο | |
Sử dụng tại | Ý |
Khu vực | Salento, Calabria |
Tổng số người nói | 20.000 40.000 tới 50.000 người nói ngôn ngữ thứ hai |
Dân tộc | người Hy Lạp |
Phân loại | Ấn-Âu
|
Hệ chữ viết | chữ Hy Lạp |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
Glottolog | Không cóapul1236 Apulia-Calabrian Greek[1] |
Linguasphere | 56-AAA-aia |
Bản đồ vị trí của các khu vực nói tiếng Hy Lạp Ý ở Salento và Calabria | |
ELP | Griko |
Đóng