Phạm Hữu Nhơn
From Wikipedia, the free encyclopedia
Phạm Hữu Nhơn (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1928), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ khóa duy nhất ở trường Sĩ quan Trừ bị được Quân đội Pháp và Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở Bắc phần cùng thời điểm với khóa 1 trường Sĩ quan Trừ bị trong Nam phần. Ban đầu, sau khi ra trường ông phục vụ trong các đơn vị Bộ binh. Sau ông được giao nhiệm vụ thành lập và điều hành một trong các Phòng thuộc bộ Tổng tham mưu đặc trách về lĩnh vực Phản gián trong quân đội.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Trưởng phòng 7 Bộ Tổng Tham mưu ...
Phạm Hữu Nhơn | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tá (2/1964) -Đại tá (3/1965) -Chuẩn tướng (11/1972) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng tham mưu trưởng | -Trần Thiện Khiêm -Nguyễn Khánh -Trần Văn Minh -Nguyễn Hữu Có -Cao Văn Viên |
Phụ tá Chỉ huy trưởng Trung tâm Hành quân tại Bộ Tổng Tham mưu | |
Nhiệm kỳ | 12/1958 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (12/1958) -Trung tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 1 tháng 1, 1928 (96 tuổi) Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Nơi ở | Virginia, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Thị Tích |
Cha | Phạm Hữu Văn |
Mẹ | Trần Thị Phúc |
Họ hàng | Phạm Tấn (ông cố nội) Phạm Năng Tuần (ông nội) Phạm Biểu Tâm (anh) Phạm Hà Thanh (em rể) Phạm Thị Hương Muội (em gái) |
Con cái | 3 người con (2 trai, 1 gái): Phạm Hữu Minh Phạm Hữu Anh Phạm Minh Nguyệt |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Quốc học Khải Định (Huế) -Trường Albert Sarraut (Hà Nội) -Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định -Trường Đại học Quân sự (Sài Gòn) -Trường Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas và Fort Knox, Kentucky, Hoa Kỳ -Trường Tình báo Okinawa, Nhật Bản -Trường Cao đẳng Quốc phòng tại Long Bình, Biên Hòa |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1951-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Bộ Tổng Tham mưu Nha Kỹ thuật[1] |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.quốc H.chương IV[2] |
Đóng