Phạm Ngọc Sang
From Wikipedia, the free encyclopedia
Phạm Ngọc Sang (1931-2002), nguyên là một tướng lĩnh Không Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ một trường chuyên đào tạo sĩ quan trừ bị cho ngành Bộ binh do Quân đội Quốc gia thành lập dưới sự hỗ trợ của Quân đội Pháp. Tuy nhiên, sau đó trúng tuyển chuyến sang Không quân. Ông đã phục vụ ở Quân chủng này cho đến ngày cuối cùng trong cuộc đời binh nghiệp của mình.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Sư đoàn 6 Không Quân ...
Phạm Ngọc Sang | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 10/1972 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (4/1974) |
Tiền nhiệm | -Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Sau cùng |
Vị trí | Quân khu 2 |
Nhiệm kỳ | 6/1970 – 10/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Chánh võ phòng Phủ Chủ tịch Ủy ban Hành pháp Trung ương (Phủ Thủ tướng) | |
Nhiệm kỳ | 1/1966 – 11/1969 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (11/1969) |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 6/1965 – 1/1966 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy trưởng Trung tâm Huấn luyện Không quân Nha Trang | |
Nhiệm kỳ | 12/1964 – 6/1965 |
Cấp bậc | -Trung tá (10/1959) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Lê Trung Trực |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Ngọc |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 12 tháng 8 năm 1931 Gia Định, Việt Nam |
Mất | (2002-11-30)30 tháng 11, 2002 (71 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Thị Bôn |
Cha | Phạm Ngọc Bé |
Mẹ | Nguyễn Thị Quờn |
Họ hàng | Nguyễn Văn Lê (cha vợ) Nguyễn Thị Khuê (mẹ vợ) |
Con cái | 5 người con (3 trai, 2 gái): Phạm Ngọc Dũng Phạm Thị Xuân Thảo Phạm Thị Xuân Mai Phạm Ngọc Khánh Phạm Ngọc Cường |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông tại Sài Gòn -Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức -Trường Huấn luyện Hoa tiêu Marrakech, Maroc, Bắc Phi -Trường Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Trường Quản trị Quốc phòng (Navy Post Graduate School), California, Hoa Kỳ -Trường Cao đẳng Quốc phòng Sài Gòn |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1951-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Không quân |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.quốc H.chương IV[1] |
Đóng