Raymond Poincaré
Tổng thống thứ 10 của Pháp (1913–1920) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Raymond Poincaré (2 tháng 8 năm 1860 — 15 tháng 10 năm 1934) là một chính khách Pháp. Ông đã giữ chức thủ tướng Pháp trong 3 lần khác nhau, ông là tổng thống Đệ tam cộng hòa Pháp. Ông giữ chức vụ tổng thống từ ngày 18 tháng 2 năm 1913 đến ngày 18 tháng 2 năm 1920 Ông thuộc Liên minh dân chủ. Sinh ra ở Bar-le-Duc, Meuse, Pháp, Raymond Poincaré là con trai của Nicolas Antonin Hélène Poincaré,
Thông tin Nhanh Tổng thống thứ 10 của Pháp Đồng Vương công Andorra, Thủ tướng ...
Raymond Poincaré | |
---|---|
Raymond Poincaré năm 1913 | |
Tổng thống thứ 10 của Pháp Đồng Vương công Andorra | |
Nhiệm kỳ 18 tháng 2 năm 1913 – 18 tháng 2 năm 1920 7 năm, 0 ngày | |
Thủ tướng | Aristide Briand Louis Barthou Gaston Doumergue Alexandre Ribot René Viviani Alexandre Ribot Paul Painlevé Georges Clemenceau Alexandre Millerand |
Tiền nhiệm | Armand Fallières |
Kế nhiệm | Paul Deschanel |
Thủ tướng thứ 58 của Pháp | |
Nhiệm kỳ 23 tháng 7 năm 1926 – 26 tháng 7 năm 1929 3 năm, 3 ngày | |
Tổng thống | Gaston Doumergue |
Tiền nhiệm | Édouard Herriot |
Kế nhiệm | Aristide Briand |
Nhiệm kỳ 15 tháng 1 năm 1922 – 1 tháng 6 năm 1924 2 năm, 138 ngày | |
Tổng thống | Alexandre Millerand |
Tiền nhiệm | Aristide Briand |
Kế nhiệm | Frédéric François-Marsal |
Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1912 – 21 tháng 1 năm 1913 1 năm, 0 ngày | |
Tổng thống | Armand Fallières |
Tiền nhiệm | Joseph Caillaux |
Kế nhiệm | Aristide Briand |
Thượng nghị sĩ đại diện cho Meuse | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 2 năm 1920 – 15 tháng 10 năm 1934 14 năm, 236 ngày | |
Tiền nhiệm | Charles Humbert |
Kế nhiệm | Arthur Mirouel |
Thành viên Viện Hàn lâm Pháp | |
Nhiệm kỳ 18 tháng 3 năm 1909 – 15 tháng 10 năm 1934 25 năm, 211 ngày | |
Tiền nhiệm | Émile Gebhart |
Kế nhiệm | Jacques Bainville |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 14 tháng 3 năm 1906 – 25 tháng 10 năm 1906 225 ngày | |
Thủ tướng | Ferdinand Sarrien |
Tiền nhiệm | Pierre Merlou |
Kế nhiệm | Joseph Caillaux |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1894 – 26 tháng 1 năm 1895 241 ngày | |
Thủ tướng | Charles Dupuy |
Tiền nhiệm | Auguste Burdeau |
Kế nhiệm | Alexandre Ribot |
Bộ trưởng Giáo dục, Nghệ thuật và Văn hoá | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 1 năm 1895 – 1 tháng 11 năm 1895 279 ngày | |
Thủ tướng | Alexandre Ribot |
Tiền nhiệm | Georges Leygues |
Kế nhiệm | Émile Combes |
Nhiệm kỳ 4 tháng 4 năm 1893 – 3 tháng 12 năm 1893 244 ngày | |
Thủ tướng | Charles Dupuy |
Tiền nhiệm | Charles Dupuy |
Kế nhiệm | Eugène Spuller |
Hạ nghị sĩ đại diện cho Meuse | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 6 năm 1887 – 20 tháng 1 năm 1920 32 năm, 213 ngày | |
Tiền nhiệm | Henri Liouville |
Kế nhiệm | René Grosdidier |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Raymond Nicolas Landry Poincaré 2 tháng 8 năm 1860 Bar-le-Duc, Meuse, Đệ nhị Đế chế Pháp |
Mất | 15 tháng 10 năm 1934 (74 tuổi) Paris, Đệ tam Cộng hoà Pháp |
Đảng chính trị | Liên hiệp Cộng hoà Quốc gia (1887–1901) Liên minh Cộng hoà Dân chủ (1901–1934) |
Phối ngẫu | Henriette Benucci (cưới 1913–1934) |
Alma mater | Đại học Paris Đại học Nancy |
Chuyên nghiệp | Nhà báo, Luật sư |
Tôn giáo | Công giáo Roma |
Đóng