![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/11/SKS_-_Ryssland_-_AM.045810.jpg/640px-SKS_-_Ryssland_-_AM.045810.jpg&w=640&q=50)
CKC
súng trường bán tự động Xô viết / From Wikipedia, the free encyclopedia
CKC (viết tắt của "Самозарядный Карабинсистемы Симонова" trong tiếng Nga, nghĩa là Súng trường nạp đạn tự động cơ cấu Simonov), phương Tây gọi là SKS, là loại súng trường bán tự động bắn đạn 7,62x39 mm M43. CKC được Sergei Gavrilovich Simonov (1894 - 1986), người Liên Xô, thiết kế và được đưa vào thử nghiệm ở mặt trận phía Tây trong giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai (năm 1945). Sau này, súng được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam. Hiện nay, súng CKC vẫn được sử dụng trong quân đội nhiều nước khác nhau trên thế giới. Tại Việt Nam, súng bắt đầu được Liên Xô và Trung Quốc viện trợ từ năm 1960 và hiện nay vẫn được trang bị cho các đội dân quân tự vệ và các đội nghi lễ Tiêu binh danh dự của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
СКС | |
---|---|
![]() CKC | |
Loại | Súng cạc-bin |
Nơi chế tạo | ![]() ![]() |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1945–nay |
Sử dụng bởi | Xem Các nước sử dụng
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Trận | |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Sergei Gavrilovich Simonov |
Năm thiết kế | 1944 |
Số lượng chế tạo | 15,000,000+[1] |
Các biến thể | Kiểu 56 của Trung Quốc; PAP của Yugoslavian; |
Thông số | |
Khối lượng | 3,85 kg (8,5 lb)[2] |
Chiều dài | 1.020 mm (40 in),[2] M59/66: 1.120 mm (44 in) |
Độ dài nòng | 520 mm (20 in),[2] M59/66: 558,8 mm (22,00 in) |
Đạn | 7.62×39mm M43[2] |
Cơ cấu hoạt động | Trích khí ngắn, khóa nòng nghiêng, tự nạp đạn |
Tốc độ bắn | Bán tự động 35–40 viên/phút[2] |
Sơ tốc đầu nòng | 735 m/s (2.411 ft/s)[2] |
Tầm bắn hiệu quả | 400 mét (440 yd)[2] |
Tầm bắn xa nhất | 1.000 mét (1.100 yd) (lý thuyết) |
Chế độ nạp | Kẹp đạn 10 viên[2] |
Ngắm bắn | Điểm ruồi hoặc ống ngắm quang học (nếu có).[2] |