Súng phóng lựu M79
From Wikipedia, the free encyclopedia
Súng phóng lựu M79 (thường được gọi là Thumper/Blooper) là một loại súng phóng lựu do Hoa Kỳ sản xuất. Nó xuất hiện trong suốt cuộc chiến tại Việt Nam, M79 đầu tiên được phục vụ quân đội Mỹ năm 1961.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Thông tin Nhanh Loại, Nơi chế tạo ...
Súng phóng lựu 40 mm M79 | |
---|---|
Mặt bên phải của M79. | |
Loại | Súng phóng lựu |
Nơi chế tạo | |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1961–nay |
Sử dụng bởi | |
Trận | |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Springfield Armory |
Năm thiết kế | 1953–1960 |
Nhà sản xuất | Springfield Armory, Action Manufacturing Company, Exotic Metal Products, Kanarr Corporation, và Thompson-Ramo-Woolridge |
Giai đoạn sản xuất | 1961–1971 |
Số lượng chế tạo | 350.000 (Hoa Kỳ sản xuất) Hàng chục nghìn (Việt Nam sản xuất) |
Thông số | |
Khối lượng | 2.93 kg (6.45 lb) đã nạp đạn 2.7 kg (5.95 lb) trống |
Chiều dài | 73.1 cm (28.78 in) |
Độ dài nòng | 35.7 cm (14 in) |
Đạn | 40x46mm |
Cơ cấu hoạt động | Bắn từng phát bằng nạp từng viên vào nòng |
Tốc độ bắn | 6 phát/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 76 m/s (247 ft/s) |
Tầm bắn hiệu quả | 350 m (383 yd) |
Tầm bắn xa nhất | 400 m (437 yd) |
Đóng