Tần Cơ Vĩ
Thượng tướng Trung Quốc, Bộ trưởng Quốc phòng, Phó Uỷ viên trưởng Nhân Đại / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tần Cơ Vĩ (giản thể: 秦基伟; phồn thể: 秦基偉; bính âm: Qín Jīwěi; 16 tháng 11 năm 1914 - ngày 2 tháng 2 năm 1997) là một Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Bộ trưởng Quốc phòng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ...
Tần Cơ Vĩ 秦基偉 | |
---|---|
Tần Cơ Vĩ năm 1955 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 27 tháng 3 năm 1993 – 2 tháng 2 năm 1997 3 năm, 312 ngày |
Ủy viên trưởng | Kiều Thạch |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Quốc | |
Nhiệm kỳ | tháng 3 năm 1988 – tháng 3 năm 1993 |
Tiền nhiệm | Trương Ái Bình |
Kế nhiệm | Trì Hạo Điền |
Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh | |
Nhiệm kỳ | tháng 1 năm 1980 – tháng 11 năm 1987 |
Tiền nhiệm | Trần Tích Liên |
Kế nhiệm | Chu Y Băng |
Tư lệnh Quân khu Thành Đô | |
Nhiệm kỳ | tháng 1 năm 1973 – tháng 10 năm 1975 |
Tiền nhiệm | Lương Hưng Sở |
Kế nhiệm | Lưu Hưng Nguyên |
Thông tin chung | |
Danh hiệu |
|
Sinh | (1914-11-16)16 tháng 11, 1914 Hồng An, Hoàng Cương, Hồ Bắc, Trung Hoa Dân Quốc |
Mất | 2 tháng 2, 1997(1997-02-02) (82 tuổi) Bắc Kinh, Trung Quốc |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Trung Quốc |
Phục vụ | Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |
Năm tại ngũ | 1927-1993 |
Cấp bậc | Thượng tướng |
Tham chiến |
|
Đóng
Ông được sinh ra trong một gia đình nông dân nghèo[1] ở Hoàng An (nay là Hồng An, Hoàng Cương), tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.