Thanh long
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Thanh Long (định hướng).
Thanh long là trái cây của một vài loài được trồng chủ yếu để lấy quả, thuộc họ Xương rồng, bộ Cẩm chướng. Thanh long là loài thực vật bản địa tại México, các nước Trung Mỹ và Nam Mỹ. Hiện nay, loài cây này cũng được trồng ở các nước trong khu vực Đông Nam Á như Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, Indonesia (đặc biệt là ở miền tây đảo Java); miền nam Trung Quốc, Đài Loan và một số khu vực khác.
Thông tin Nhanh Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz), Năng lượng ...
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 50 kcal (210 kJ) |
9-14 g | |
Chất xơ | 0,3-0,9 g |
0,1-0,6 g | |
0,15-0,5 g | |
Vitamin | Lượng %DV† |
Niacin (B3) | 3% 0.45 mg |
Vitamin C | 28% 25 mg |
Chất khoáng | Lượng %DV† |
Calci | 1% 10 mg |
Sắt | 4% 0.7 mg |
Phosphor | 3% 36 mg |
Other constituents | Quantity |
Nước | 80 |
Các giá trị nêu trên có thể thay đổi theo giống và điều kiện trồng trọt. | |
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Đóng