![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d6/Tenn%25C5%258D_Ch%25C5%25ABaii_thumb.gif/640px-Tenn%25C5%258D_Ch%25C5%25ABaii_thumb.gif&w=640&q=50)
Thiên hoàng Chūai
From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên hoàng Chūai (仲哀天皇 (Trọng Ai Thiên hoàng), Chūai-tennō?) là Thiên hoàng thứ 14 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.[1] Thiên hoàng Chūai được phần lớn các nhà sử học coi là một nhân vật thần thoại, và cái tên Chūai Tennō được đời sau chọn làm thụy hiệu của ông.
Thông tin Nhanh Thiên hoàng Trọng Ai Chūai-tennō仲哀天皇, Trị vì ...
Thiên hoàng Trọng Ai Chūai-tennō 仲哀天皇 | |
---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |
![]() | |
Thiên hoàng thứ mười bốn của Nhật Bản | |
Trị vì | 192 – 200 (huyền thoại) (dương lịch) 11 tháng 1 năm Thiên hoàng Chūai thứ 1 – 6 tháng 11 năm Thiên hoàng Chūai thứ 9 (8 năm, 300 ngày) |
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Seimu |
Kế nhiệm | Thiên hoàng Ōjin |
Thông tin chung | |
Sinh | 149 Nhật Bản |
Mất | 6 tháng 2 năm 200 (50 - 51 tuổi) Hakata, Fukuoka |
An táng | Ega no Naganu no nishi no misasagi (恵我長野西陵) (Nara) |
Phối ngẫu |
|
Hoàng tộc | Hoàng gia Nhật Bản |
Thân phụ | Yamato Takeru |
Thân mẫu | Futaji no Iri Hime |
Đóng