Tiếng Khoekhoe
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Khoekhoe, Khoekhoegowab, còn được gọi bằng thuật ngữ dân tộc là Nama[4] và trước đây là Hottentot, là ngôn ngữ phổ biến nhất trong những ngôn ngữ phi Bantu ở nam châu Phi có chứa âm vị "click" và do đó được phân loại lỏng lẻo thuộc ngữ hệ Khoisan. Nó thuộc ngữ tộc Khoe và được nói ở Namibia, Botswana và Nam Phi bởi ba nhóm dân tộc Nama, Damara và Haiǁom.
Tiếng Khoekhoe | |
---|---|
Damara/Nama | |
Khoekhoegowab | |
Sử dụng tại | Namibia, Botswana và Nam Phi |
Khu vực | Sông Cam, Đại Namaland, Damaraland |
Tổng số người nói | 200.000 ± 10.000 |
Dân tộc | người Khoikhoi, Nama, Damara, Haiǁom |
Phân loại | Khoe
|
Phương ngữ | Nama–Damara
Haiǁom–ǂĀkhoe
|
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Namibia |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | cả hai:naq – Khoekhoe, Namahgm – Haiǁom |
Glottolog | nort3245 Subfamily: North Khoekhoe[1]nama1264 Language: Nama[2]haio1238 Language: Haiǁom[3] |
Sự phân bố của tiếng Nama tại Namibia. | |
ELP | Khoekhoe |
Dường như người Damara chọn ngôn ngữ cùng với người Nama ở Botswana và họ di cư đến Namibia riêng với người Nama. Người Haiǁom từng nói một ngôn ngữ Juu, sau đó chuyển sang tiếng Khoekhoe. Tên cho người nói tiếng Nama, Khoekhoen, bắt nguồn từ từ khoe "người", với điệp từ và hậu tố -n để chỉ số nhiều. Georg Friedrich Wreede là người châu Âu đầu tiên nghiên cứu ngôn ngữ này, sau khi đến Cape Town năm 1659. Tiếng Khoekhoe là ngôn ngữ quốc gia ở Namibia, nơi nó được sử dụng để giảng dạy cho đến cấp đại học cũng như trong hành chính công.[cần dẫn nguồn] Ở Namibia và Nam Phi, các tập đoàn truyền hình nhà nước sản xuất và phát các chương trình phát thanh bằng Khoekhoegowab.