Tiếng Cebu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Cebu, tiếng Cebuano, và cũng được gọi một cách không chính xác là tiếng Bisaya là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại Philippines bởi chừng 20 triệu người, chủ yếu tại Trung Visayas, Đông Negros, miền tây Đông Visayas và đa phần Mindanao.[4] Đây là ngôn ngữ phổ biến nhất trong nhóm ngôn ngữ Visaya.
Tiếng Cebu | |
---|---|
Cebuano,[1] Visayan | |
Sugbuanon, Bisayâ, Bisayâng Sugbuanon, Sinugbuanong Binisayâ, Sinibwano | |
Sử dụng tại | Philippines |
Khu vực | Trung Visayas, đông Negros, phần miền tây Đông Visayas, nam Masbate, và đa phần Mindanao |
Tổng số người nói | 21 triệu (2007) ngôn ngữ phổ biến thứ hai tại Philippines, sau tiếng Tagalog[2] |
Dân tộc | Người Cebu |
Phân loại | Nam Đảo |
Phương ngữ |
|
Hệ chữ viết | Chữ Latinh Hệ chữ nổi tiếng Cebu Baybayin (lịch sử) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | ceb |
ISO 639-3 | ceb |
Glottolog | cebu1242 [3] |
Vùng nói tiếng Cebu tại Philippines | |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Đây là một trong các bản ngữ lớn nhất tại Philippines dù không chính thức được dạy tại trường học cho tới năm 2012.[5] Nó là lingua franca tại phần lớn miền nam Philippines. Cái tên Cebu (hay Cebuano) xuất phát từ hòn đảo Cebu, nơi ngôn ngữ này bắt nguồn.[6][7] Tiếng Cebu còn là một ngôn ngữ nổi trội tại Tây Leyte, nhất là Ormoc và khu vực xung quanh, dù cư đây tại đây gọi tiếng Cebu với những tên như "Ormocano" ở Ormoc và "Albuerahano" ở Albuera.[8]