Tiếng Chăm
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Tiếng Chăm (Nigeria).
Tiếng Chăm hay tiếng Champa (chữ Chăm: ꨌꩌ; chữ Jawi: چم) là ngôn ngữ của người Chăm ở Đông Nam Á, và trước đây là ngôn ngữ của Vương quốc Chăm Pa ở miền Trung Việt Nam [1][3]. Phương ngữ Chăm Tây được nói bởi 220.000 người ở Campuchia và 25.000 người ở Việt Nam; phương ngữ Chăm Đông (Chăm Phan Rang), có khoảng 73.000 người nói ở Việt Nam[4], với tổng số khoảng 320.000 người nói.
Thông tin Nhanh Phát âm, Sử dụng tại ...
Tiếng Chăm | |
---|---|
ꨌꩌ | |
Từ 'Chăm' viết bằng Chữ Chăm | |
Phát âm | [cam] |
Sử dụng tại | Campuchia, Việt Nam, Thái Lan, một vài quốc gia khác có người nhập cư gần đây |
Khu vực | Đông Nam Á |
Tổng số người nói | 323.100 (Ethnologue, 2002) |
Dân tộc | Người Chăm |
Phân loại | Nam Đảo |
Ngôn ngữ tiền thân | Tiếng Chăm cổ
|
Hệ chữ viết | Chữ Chăm (Việt Nam), Chữ Ả Rập (Campuchia), Chữ Latinh |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Ngôn ngữ thiểu số tại Campuchia và Việt Nam |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:cja – Chăm Tâycjm – Chăm Đônghuq – Tsat |
Glottolog | cham1328[1] [2] |
ELP | Eastern Cham |
Đóng