Trần Ngọc Tám
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Ngọc Tám (1926-2011) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Liên quân Viễn Đông của Quân đội Pháp mở ra ở Đông Dương, tiếp nhận và huấn luyện thí sinh người bản xứ trở thành sĩ quan để phục vụ Quân đội thuộc địa. Thời gian tại ngũ, ngoài nhiệm vụ chỉ huy đơn vị Bộ binh, ông còn đảm nhiệm những chức vụ thuộc lĩnh vực Tham mưu và Quân huấn. Là một trong số ít sĩ quan được trọng dụng và được thăng cấp tướng ở thời kỳ Đệ Nhất Cộng hòa (Thiếu tướng năm 1958). Ông cũng từng là một nhà ngoại giao giữ vai trò đại sứ ở giai đoạn Đệ Nhị Cộng hòa.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan ...
Trần Ngọc Tám | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 7/1972 – 5/1975 |
Vị trí | Thủ đô Bangkok Vương quốc Thái Lan |
Nhiệm kỳ | 1/1965 – 7/1972 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Kế nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Văn Mạnh |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 10/1964 – 1/1965 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Dương Ngọc Lắm |
Kế nhiệm | -Đại tá Trương Văn Xương |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 4/1964 – 10/1964 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Lâm Văn Phát |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Cao Văn Viên |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 4/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (4/1964) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Phan Đình Thứ |
Kế nhiệm | -Đại tá Bùi Hữu Nhơn |
Vị trí | Biệt khu thủ đô |
Nhiệm kỳ | 4/1961 – 10/1961 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Chuân |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Đức Thắng |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1960 – 4/1961[1] |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Đỗ Cao Trí |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Bắc Cao nguyên và bắc Duyên hải Trung phần |
Nhiệm kỳ | 10/1957 – 7/1959 |
Cấp bậc | -Đại tá -Thiếu tướng (2/1958) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Tôn Thất Đính |
Vị trí | Nam Cao nguyên và nam Duyên hải Trung phần |
Nhiệm kỳ | 10/1956 – 10/1957 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Thái Quang Hoàng |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Nam Cao nguyên và nam Duyên hải Trung phần |
Tỉnh trưởng tỉnh Vĩnh Long | |
Nhiệm kỳ | 6/1955 – 10/1956 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (10/1956) |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu (Miền tây Nam phần) |
Chi khu trưởng Đức Hòa, Long An | |
Nhiệm kỳ | 1/1955 – 6/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (6/1955) |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu |
Nhiệm kỳ | 7/1954 – 1/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (7/1954) |
Vị trí | Cao nguyên Trung phần |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 13 tháng 6 năm 1926 Mỹ Tho, Việt Nam |
Mất | 4 tháng 8 năm 2011 (85 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông tại Sài Gòn -Trường Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt -Học viện Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Trường Dân sự vụ Fort Gordon, Georgia, Hoa Kỳ -Trường Vũ khí Hiện đại Fort Bliss, Texas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1946 - 1974 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Bộ Tổng Tham mưu Quân đoàn II và QK 2 Quân đoàn III và QK 3 Sư đoàn 5 Bộ binh Võ khoa Thủ Đức Địa phương quân & Nghĩa quân |
Chỉ huy | Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Đóng