máy tính vượt trội trong tốc độ xử lý From Wikipedia, the free encyclopedia
Một siêu máy tính là một máy tính vượt trội trong khả năng và tốc độ xử lý. Thuật ngữ Siêu Tính Toán được dùng lần đầu trong báo New York World vào năm 1920 để nói đến những bảng tính (tabulators) lớn của IBM làm cho trường Đại học Columbia. Siêu máy tính hiện nay[khi nào?] có tốc độ xử lý hàng nghìn teraflop (một teraflop tương đương với hiệu suất một nghìn tỷ phép tính/giây) hay bằng tổng hiệu suất của 6.000 chiếc máy tính hiện đại nhất hiện nay gộp lại (một máy có tốc độ khoảng từ 3-3,8 gigaflop).
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Có thể hiểu siêu máy tính là hệ thống những máy tính làm việc song song.
Theo thống kê (6 tháng một lần) của Đại học Tổng hợp Mannheim, Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley và Đại học Tennessee thì 10 siêu máy tính mạnh nhất thế giới trong tháng 6 năm 2004 là:
29 tháng 6 năm 2006: Bảng xếp hạng được công bố trong Hội nghị siêu máy tính quốc tế diễn ra tại Đức, do Đại học Tổng hợp Mannheim (Đức), Đại học Tennessee và Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng thuộc Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence-Berkeley (Mỹ) thực hiện.
Hệ thống Blue Gene/L, được lắp đặt tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Livermore, lại tự phá kỷ lục giành ngôi vị quán quân với hệ thống gồm 65.536 thiết bị xử lý, tốc độ xử lý 280,6 nghìn tỷ phép tính mỗi giây (280,6 teraflop) theo chỉ số vận hành Linpack, gấp đôi kỷ lục 136,8 teraflop hiện được coi là nhanh nhất thế giới cũng do chính Blue Gene/L phá kỷ lục.
Hiện nay không một hệ thống siêu máy tính nào khác vượt qua ngưỡng 100 teraflop, cho nên Blue Gene/L sẽ còn giữ kỷ lục về lâu dài. Tuy nhiên, hãng IBM đang có kế hoạch xây dựng siêu máy tính Roadrunner tại trung tâm thí nghiệm quốc gia Los Alamos ở New Mexico (Mỹ), với tốc độ dự kiến lên tới 1.600 teraflop, gấp bốn lần Blue Gene/L hiện tại.
Đây là bảng tổng kết 1 siêu máy tính mạnh nhất thế giới
Thứ Hạng | Nơi Sản Xuất | Tên Hệ thống | Số Nhân | Tốc Độ Đọc (TFlop/s) | Rpeak (TFlop/s) | Công Suất
(kW) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đại học Quốc gia Công nghệ Quốc phòng | Tianhe-2 (MilkyWay-2) - TH-IVB-FEP Cluster, Intel Xeon E5-2692 12C 2.200 GHz, TH Express-2, Intel Xeon Phi 31S1P NUDT |
3,120,000 | 33,862.7 | 54,902.4 | 17,808 |
2 | DOE / SC / Phòng thí nghiệm quốc gia Oak Ridge | Titan - Cray XK7, Opteron 6274 16C 2.200 GHz, Cray Gemini interconnect, NVIDIA K20x Cray Inc. |
560,640 | 17,590.0 | 27,112.5 | 8,209 |
3 | DOE/NNSA/LLNL |
Sequoia - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.60 GHz, Custom |
1,572,864 | 17,173.2 | 20,132.7 | 7,890 |
4 | Viện Khoa học Tính toán nâng cao RIKEN (AICS) | K computer, SPARC64 VIIIfx 2.0 GHz, Tofu interconnect Fujitsu |
705,024 | 10,510.0 | 11,280.4 | 12,660 |
5 | DOE/SC/Argonne National Laboratory |
Mira - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.60 GHz, Custom IBM |
786,432 | 8,586.6 | 10,066.3 | 3,945 |
6 | Texas Advanced Computing Center/Univ. of Texas |
Stampede - PowerEdge C8220, Xeon E5-2680 8C 2.700 GHz, Infiniband FDR, Intel Xeon Phi SE10P |
462,462 | 5,168.1 | 8,520.1 | 4,510 |
7 | Forschungszentrum Juelich (FZJ) |
JUQUEEN - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.600 GHz, Custom Interconnect IBM |
458,752 | 5,008.9 | 5,872.0 | 2,301 |
8 | DOE/NNSA/LLNL |
Vulcan - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.600 GHz, Custom Interconnect IBM |
393,216 | 4,293.3 | 5,033.2 | 1,972 |
9 | Leibniz Rechenzentrum |
SuperMUC - iDataPlex DX360M4, Xeon E5-2680 8C 2.70 GHz, Infiniband FDR IBM |
147,456 | 2,897.0 | 3,185.1 | 3,423 |
10 | National Supercomputing Center in Tianjin |
Tianhe-1A - NUDT YH MPP, Xeon X5670 6C 2.93 GHz, NVIDIA 2050 NUDT |
186,368 | 2,566.0 | 4,701.0 | 4,040 |
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Năm | Số hiệu máy | Tốc độ (Rmax) | Địa điểm đặt máy |
---|---|---|---|
1942 | Atanasoff–Berry Computer (ABC) | 30 OPS | Iowa State University, Ames, Iowa, Hoa Kỳ |
TRE Heath Robinson | 200 OPS | Bletchley Park | |
1944 | Flowers Colossus | 5 kOPS | Post Office Research Station, Dollis Hill, UK |
1946 |
UPenn ENIAC (before 1948+ modifications) |
100 kOPS | Department of War Aberdeen Proving Ground, Maryland, Hoa Kỳ |
1954 | IBM NORC | 67 kOPS | Department of Defense U.S. Naval Proving Ground, Dahlgren, Virginia, Hoa Kỳ |
1956 | MIT TX-0 | 83 kOPS | Massachusetts Inst. of Technology, Lexington, Massachusetts, Hoa Kỳ |
1958 | IBM AN/FSQ-7 | 400 kOPS | 25 U.S. Air Force sites across the continental USA and 1 site in Canada (52 computers) |
1960 | UNIVAC LARC | 250 kFLOPS | Atomic Energy Commission (AEC) Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ |
1961 | IBM 7030 "Stretch" | 1,2 MFLOPS | AEC-Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ |
1964 | CDC 6600 | 3 MFLOPS | AEC-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ |
1969 | CDC 7600 | 36 MFLOPS | |
1974 | CDC STAR-100 | 100 MFLOPS | |
1975 | Burroughs ILLIAC IV | 150 MFLOPS | NASA Ames Research Center, California, Hoa Kỳ |
1976 | Cray-1 | 250 MFLOPS | Energy Research and Development Administration (ERDA) Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ (80+ sold worldwide) |
1981 | CDC Cyber 205 | 400 MFLOPS | (numerous sites worldwide) |
1983 | Cray X-MP/4 | 941 MFLOPS | U.S. Department of Energy (DoE) Los Alamos National Laboratory; Lawrence Livermore National Laboratory; Battelle; Boeing |
1984 | M-13 | 2,4 GFLOPS | Scientific Research Institute of Computer Complexes, Moskva, Liên Xô |
1985 | Cray-2/8 | 3,9 GFLOPS | DoE-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ |
1989 | ETA10-G/8 | 10,3 GFLOPS | Florida State University, Florida, Hoa Kỳ |
1990 | NEC SX-3/44R | 23,2 GFLOPS | NEC Fuchu Plant, Fuchu, Nhật Bản |
1993 | Thinking Machines CM-5/1024 | 65,5 GFLOPS | DoE-Los Alamos National Laboratory; National Security Agency |
Fujitsu Numerical Wind Tunnel | 124,50 GFLOPS | National Aerospace Laboratory, Tokyo, Nhật Bản | |
Intel Paragon XP/S 140 | 143,40 GFLOPS | DoE-Sandia National Laboratories, New Mexico, Hoa Kỳ | |
1994 | Fujitsu Numerical Wind Tunnel | 170,40 GFLOPS | National Aerospace Laboratory, Tokyo, Nhật Bản |
1996 | Hitachi SR2201/1024 | 220,4 GFLOPS | Đại học Tokyo, Nhật Bản |
Hitachi/Tsukuba CP-PACS/2048 | 368,2 GFLOPS | Center for Computational Physics, University of Tsukuba, Tsukuba, Nhật Bản | |
1997 | Intel ASCI Red/9152 | 1,338 TFLOPS | DoE-Sandia National Laboratories, New Mexico, Hoa Kỳ |
1999 | Intel ASCI Red/9632 | 2,3796 TFLOPS | |
2000 | IBM ASCI White | 7,226 TFLOPS | DoE-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ |
2002 | NEC Earth Simulator | 35,86 TFLOPS | Earth Simulator Center, Yokohama, Nhật Bản |
2004 | IBM Blue Gene/L | 70,72 TFLOPS | DoE/IBM Rochester, Minnesota, Hoa Kỳ |
2005 | 136,8 TFLOPS | DoE/U.S. National Nuclear Security Administration, Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ | |
280,6 TFLOPS | |||
2007 | 478,2 TFLOPS | ||
2008 | IBM Roadrunner | 1,026 PFLOPS | DoE-Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ |
2009 | Cray Jaguar | 1,759 PFLOPS 2,331 PFLOPS |
Oak Ridge National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ |
2010 | Thiên Hà 1A | 2,507 PFLOPS | Trung tâm siêu máy tính Thiên Tân, Thiên Tân, Trung Quốc |
2011 | Fujitsu K computer | 8.162 PFLOPS | RIKEN, Wakō, Saitama, Nhật Bản |
2012 | TITAN | 20 PFLOPS | Bộ năng lượng Hoa Kỳ, Hoa Kỳ |
Siêu máy tính mang tên Thiên Hà 1A (Tianhe-1A) của Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Quốc gia Trung Quốc cũng sử dụng những bộ vi xử lý của Mỹ do hãng Intel và Nvidia sản xuất. Được biết, siêu máy tính này có thể giải quyết các phép toán nhanh hơn 29 triệu lần so với siêu máy tính của năm 1976.
Tìm ra các số nguyên tố Mersenne mới nhất
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.