Tôn Đức Thắng
Chủ tịch nước Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tôn Đức Thắng (20 tháng 8 năm 1888 - 30 tháng 3 năm 1980) là một nhà cách mạng, chính khách của Việt Nam. Ông là Chủ tịch nước cuối cùng của chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Từ năm 1976 đến năm 1980, ông là Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đến khi qua đời. Trước đó, ông là Phó Chủ tịch nước (1960 - 1969), Quyền Chủ tịch nước (2 tháng 9 - 22 tháng 9 năm 1969), Trưởng ban Thường trực Quốc hội (1955-1960) - tương đương với Chủ tịch Quốc hội bây giờ.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ...
Tôn Đức Thắng | |
---|---|
Tôn Đức Thắng năm 1960 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 2 tháng 7 năm 1976 – 30 tháng 3 năm 1980 (mất) 3 năm, 272 ngày |
Tiền nhiệm | bản thân (với tư cách Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa) |
Kế nhiệm | Trường Chinh |
Phó Chủ tịch |
|
Nhiệm kỳ | 23 tháng 9 năm 1969 – 30 tháng 3 năm 1980 10 năm, 189 ngày |
Tiền nhiệm | Hồ Chí Minh |
Kế nhiệm | Trường Chinh |
Nhiệm kỳ | 23 tháng 9 năm 1969 – 2 tháng 7 năm 1976 6 năm, 283 ngày |
Tiền nhiệm | Hồ Chí Minh |
Kế nhiệm | bản thân (với tư cách Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam) |
Phó Chủ tịch | Nguyễn Lương Bằng |
Nhiệm kỳ | 2 tháng 9 năm 1969 – 22 tháng 9 năm 1969 20 ngày |
Tiền nhiệm | Hồ Chí Minh |
Kế nhiệm | bản thân (với tư cách Chủ tịch nước) |
Nhiệm kỳ | 15 tháng 7 năm 1960 – 23 tháng 9 năm 1969 9 năm, 70 ngày |
Tiền nhiệm | Nguyễn Hải Thần |
Kế nhiệm | Nguyễn Lương Bằng |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 9 năm 1955 – 6 tháng 7 năm 1960 4 năm, 290 ngày |
Tiền nhiệm | Bùi Bằng Đoàn |
Kế nhiệm | Trường Chinh |
Phó Trưởng ban | Tôn Quang Phiệt |
Nhiệm kỳ | 10 tháng 9 năm 1955 – 31 tháng 1 năm 1977 21 năm, 143 ngày |
Tiền nhiệm | bản thân (với tư cách Chủ tịch Mặt trận Liên Việt) |
Kế nhiệm | Hoàng Quốc Việt |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 3 năm 1951 – 10 tháng 9 năm 1955 4 năm, 191 ngày |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | bản thân (với tư cách Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc) |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 8 năm 1948 – 20 tháng 9 năm 1955 7 năm, 50 ngày |
Trưởng ban | Bùi Bằng Đoàn |
Nhiệm kỳ | 4 tháng 8 năm 1947 – 18 tháng 12 năm 1949 2 năm, 136 ngày |
Tiền nhiệm | Bùi Bằng Đoàn |
Kế nhiệm | Hồ Tùng Mậu |
Nhiệm kỳ | 8 tháng 11 năm 1946 – 20 tháng 9 năm 1955 8 năm, 316 ngày |
Trưởng ban | Bùi Bằng Đoàn |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 5 năm 1947 – 1 tháng 8 năm 1947 92 ngày |
Tiền nhiệm | Huỳnh Thúc Kháng Phan Kế Toại (quyền) |
Kế nhiệm | Phan Kế Toại |
Ủy viên Trung ương Đảng | |
Nhiệm kỳ | khóa I, II, III, IV 1 tháng 5 năm 1947 – 30 tháng 3 năm 1980 32 năm, 334 ngày |
Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I, II, III, IV, V, VI | |
Nhiệm kỳ | 6 tháng 1 năm 1946 – 30 tháng 3 năm 1980 34 năm, 84 ngày |
Vị trí | Sài Gòn-Chợ Lớn (I, II, III) Thành phố Hà Nội (IV, V, VI) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 20 tháng 8 năm 1888 làng Mỹ Hòa Hưng, tổng Định Thành, hạt Long Xuyên, Nam Kỳ, Liên bang Đông Dương |
Mất | 30 tháng 3, 1980(1980-03-30) (91 tuổi) Hà Nội |
Nơi ở | Hà Nội |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Vợ | Đoàn Thị Giàu |
Con cái | Tôn Thị Hạnh Tôn Thị Nghiêm Tôn Đức Liêm Tôn Thị Ngọc Quang (con nuôi) Tôn Thị Tuyết Dung (con nuôi) |
Đóng
Sau khi kế nhiệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, ông trở thành Chủ tịch nước thứ 2 và cũng là Chủ tịch nước cuối cùng của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đồng thời là Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.