Tần Chiêu Tương vương
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bài này viết về quốc quân nước Tần thời Chiến Quốc. Đối với Tần Chiêu vương nhà Minh, xem Chu Bỉnh Song.
Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN[1][2]) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.[3][4]
Thông tin Nhanh Tần Chiêu Tương vương 秦昭襄王, Vua nước Tần ...
Tần Chiêu Tương vương 秦昭襄王 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Tần | |||||||||
Trị vì | 306 TCN - 250 TCN | ||||||||
Nhiếp Chính | Cam Mậu (306 TCN - 306 TCN ) Sư Lý Tật (306 TCN - 300 TCN) Nguỵ Nhiễm (300 TCN - 271 TCN) Tuyên Thái hậu (306 TCN - 271 TCN) | ||||||||
Tiền nhiệm | Tần Vũ vương | ||||||||
Kế nhiệm | Tần Hiếu Văn vương | ||||||||
Tây Đế | |||||||||
Tại vị | 288 TCN | ||||||||
Kế vị | Tần Thủy Hoàng | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 325 TCN | ||||||||
Mất | 251 TCN Hàm Dương, nước Tần | ||||||||
An táng | Chỉ Lăng (芷陵) | ||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||
| |||||||||
Tước vị |
| ||||||||
Chính quyền | nước Tần | ||||||||
Thân phụ | Tần Huệ Văn vương | ||||||||
Thân mẫu | Tuyên Thái hậu |
Đóng
Dưới thời kỳ trị vì của Chiêu Tương vương, nước Tần duy trì được sự hùng mạnh và mở rộng đất đai sang lãnh thổ các nước khác. Thời kì của ông đánh dấu nền tảng vững chắc cho sự nghiệp thống nhất thiên hạ của Tần Thủy Hoàng đế sau này.