Unryū (lớp tàu sân bay)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp tàu sân bay Unryū (tiếng Nhật: 雲龍型航空母艦; Unryū-gata kōkūbokan) là những tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Trong tổng số 16 chiếc được vạch kế hoạch chế tạo, chỉ có sáu chiếc được chế tạo và ba chiếc được đưa vào sử dụng.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
Tàu sân bay Katsuragi hoạt động như một tàu chở quân, năm 1946 | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp tàu sân bay Unryū |
Bên khai thác | Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
Lớp trước | Shōkaku |
Lớp sau | không |
Lớp con |
|
Kinh phí | |
Thời gian đóng tàu | 1943 - 1944 |
Dự tính | 1 (1941) + 15 (1942) |
Hoàn thành | 3 |
Bị mất | 2 + 1 (Aso) |
Nghỉ hưu | 1 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu sân bay |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 227,4 m (745 ft 11 in) |
Sườn ngang | 22 m (72 ft 2 in) |
Mớn nước | 7,8 m (25 ft 9 in) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Thủy thủ đoàn | 1.595 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo |
|
Đóng