![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/13/Yun_Bo-seon.jpg/640px-Yun_Bo-seon.jpg&w=640&q=50)
Yun Bo-seon
Tổng thống thứ 2 của Hàn Quốc (1960-1962) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Yun Bo-seon (Hangul: 윤보선; Hanja: 尹潽善, Han-Việt: Doãn Phổ Thiện; 26 tháng 8 năm 1897 - 18 tháng 7 năm 1990), hiệu là Haewi (Hangul: 해위), là Tổng thống thứ hai của Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc từ năm 1960 đến 1962. Ông được biết đến là cháu ruột và cháu họ của hai nhà lãnh đạo phong trào độc lập Triều Tiên là Yun Chi-ho và Yun Chi-young. Ông bị ép buộc từ chức sau Đảo chính 16 tháng 5 năm 1961 lãnh đạo bởi Park Chung-hee.
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yun.
Thông tin Nhanh Tổng thống thứ 2 của Hàn Quốc, Thủ tướng ...
Yun Posun | |
---|---|
윤보선 尹潽善 | |
![]() | |
Tổng thống thứ 2 của Hàn Quốc | |
Nhiệm kỳ 13 tháng 8 năm 1960 – 22 tháng 3 năm 1962 | |
Thủ tướng | Ho Chong Chang Myon Song Yo-chan |
Tiền nhiệm | Lý Thừa Vãn |
Kế nhiệm | Park Chung-hee |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 26 tháng 8 năm 1897 Sinhang-ri, Dunpo-myeon, Asan, Nam Chungcheong, Vương quốc Joseon |
Mất | 18 tháng 7 năm 1990 (92 tuổi) Anguk-dong, Jongno, Seoul, Hàn Quốc |
Nơi an nghỉ | Nghĩa trang Gia đình Yun |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ (1955) → Đảng Dân chủ Mới (1967) (Chủ nghĩa tự do tại Hàn Quốc) |
Phối ngẫu | Lady Min (1910's–1937), Gong Deok-gwi (1948–1990) |
Con cái | 4 |
Alma mater | Đại học Edinburgh (B.A., M.A.) |
Chữ ký | ![]() |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Yun Boseon |
McCune–Reischauer | Yun Posŏn |
Bút danh | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Haewi |
McCune–Reischauer | Haewi |
Biểu tự | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Gyeongcheon |
McCune–Reischauer | Kyŏngch'ŏn |
Đóng