ŠK Slovan Bratislava

From Wikipedia, the free encyclopedia

ŠK Slovan Bratislava
Remove ads

ŠK Slovan Bratislava (phát âm tiếng Slovak: [ˈslɔʋam ˈbracislaʋa], "Bratislava Slavs") là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở ở Bratislava, Slovakia thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovakia. Được thành lập với tên gọi I. ČSŠK Bratislava vào năm 1919, câu lạc bộ đổi tên thành Slovan Bratislava vào năm 1953. Slovan là đội thành công nhất ở Slovakia với nhiều danh hiệu nhất ở cả giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia.

Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Biệt danh ...

Slovan Bratislava trở thành câu lạc bộ đầu tiên và duy nhất cho đến nay ở Slovakia cũng như Tiệp Khắc cũ vô địch một trong những giải đấu cúp châu Âu, Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu (Cup Winners' Cup) tại mùa giải 1968-69 khi họ đánh bại Barcelona trong trận chung kết ở Basel vào năm 1969. Câu lạc bộ cũng cung cấp 7 cầu thủ cho đội tuyển Tiệp Khắc giành chức vô địch UEFA Euro 1976.

Remove ads

Thành tích

[2]

Trong nước

Slovakia Slovakia

  • Slovak League / Slovak Super Liga (1926–1933; 1939–1944; 1993–nay)
    • Vô địch (22): 1926, 1927, 1930, 1932, 1940, 1941, 1942, 1944, 1993–94, 1994–95, 1995–96, 1998–99, 2008–09, 2010–11, 2012–13, 2013–14, 2018–19, 2019–20, 2020–21, 2021–22, 2022–23, 2023–24
    • Á quân (7):1938–39, 1942–43, 2000–01, 2009–10, 2015–16, 2016–17, 2017–18
    • Hạng ba (6): 1996–97, 1999–00, 2002–03, 2006–07, 2011–12, 2014–15
  • Cúp bóng đá Slovakia (1969–nay)
    • Vô địch (17): 1969–70, 1971–72, 1973–74, 1975–76, 1981–82, 1982–83, 1988–89, 1993–94, 1996–97, 1998–99, 2009–10, 2010–11, 2012–13, 2016–17, 2017–18, 2019–20, 2020–21
    • Á quân (7): 1970–71, 1977–78, 2002–03, 2013–14, 2015–16, 2021–22, 2022–23
  • Siêu cúp bóng đá Slovakia (1994–2016)
    • Vô địch (4): 1993–94, 1995–96, 2008–09, 2013–14
    • Á quân (3): 1994–95, 1996–97, 2009–10

Tiệp Khắc Tiệp Khắc

  • Giải bóng đá vô địch quốc gia Tiệp Khắc (1935–1938; 1945–1993)
    • Vô địch (8): 1949, 1950, 1951, 1955, 1969–70, 1973–74, 1974–75, 1991–92
    • Á quân (10): 1952, 1956, 1959–60, 1963–64, 1966–67, 1967–68, 1968–69, 1971–72, 1975–76, 1990–91
    • Hạng ba (3): 1947–48, 1960–61, 1992–93
  • Cúp bóng đá Tiệp Khắc (1960–1993)
    • Vô địch (5): 1961–62, 1962–63, 1967–68, 1973–74, 1981–82
    • Á quân (6): 1964–65, 1969–70, 1971–72, 1975–76, 1982–83, 1988–89
  • Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Slovakia (1969–1993)

Châu Âu

Remove ads

Các cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 3 tháng 9 năm 2024[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...
Remove ads

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads