Giải vô địch bóng đá thế giới 1994
giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ 15 được tổ chức tại Hoa Kỳ From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 (tiếng Anh: 1994 FIFA World Cup, còn được gọi đơn giản là USA '94) là lần tổ chức thứ 15 của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Hoa Kỳ từ ngày 17 tháng 6 đến ngày 17 tháng 7 năm 1994. Đây là kỳ World Cup thứ 3 được tổ chức tại Bắc Mỹ sau các năm 1970 và 1986 đều tại México.
Bài hát chính thức của giải đấu là "Gloryland" do Charlie Skarbek và Rick Blaskey sáng tác và được Daryl Hall và Sounds of Blackness thể hiện.
Linh vật chính thức của giải đấu là Striker, một chú chó mặc đồng phục cầu thủ bóng đá đỏ, trắng và xanh với dòng chữ "USA 94".
Brasil đã giành chức vô địch thế giới lần thứ tư sau khi đánh bại đội tuyển Ý 3–2 trong loạt sút luân lưu trong trận chung kết được tổ chức tại Rose Bowl ở Pasadena, California (hai đội hòa nhau 0–0 trong 120 phút thi đấu).
Remove ads
Vòng loại
144 đội bóng tham dự vòng loại và được chia theo 6 châu lục để chọn ra 22 đội vào vòng chung kết cùng nước chủ nhà Hoa Kỳ và đội đương kim vô địch thế giới Đức.
Các sân vận động
Remove ads
Trọng tài
|
|
Đội hình
Phân nhóm
Remove ads
Vòng bảng
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (từ UTC−4 đến UTC-7)
Bảng A
18 tháng 6 | |||
Hoa Kỳ ![]() | 1 - 1 | ![]() | Pontiac Silverdome, Pontiac |
Colombia ![]() | 1 - 3 | ![]() | Rose Bowl, Pasadena |
22 tháng 6 | |||
România ![]() | 1 - 4 | ![]() | Pontiac Silverdome, Pontiac |
Hoa Kỳ ![]() | 2 - 1 | ![]() | Rose Bowl, Pasadena |
26 tháng 6 | |||
Thụy Sĩ ![]() | 0 - 2 | ![]() | Sân vận động Stanford, Stanford |
Hoa Kỳ ![]() | 0 - 1 | ![]() | Rose Bowl, Pasadena |
Bảng B
19 tháng 6 | |||
Cameroon ![]() | 2 - 2 | ![]() | Rose Bowl, Pasadena |
20 tháng 6 | |||
Brasil ![]() | 2 - 0 | ![]() | Sân vận động Stanford, Stanford |
24 tháng 6 | |||
Brasil ![]() | 3 - 0 | ![]() | Sân vận động Stanford, Stanford |
Thụy Điển ![]() | 3 - 1 | ![]() | Pontiac Silverdome, Pontiac |
28 tháng 6 | |||
Nga ![]() | 6 - 1 | ![]() | Sân vận động Stanford, Stanford |
Brasil ![]() | 1 - 1 | ![]() | Pontiac Silverdome, Pontiac |
Bảng C
17 tháng 6 | |||
Đức ![]() | 1 - 0 | ![]() | Soldier Field, Chicago |
Tây Ban Nha ![]() | 2 - 2 | ![]() | Cotton Bowl, Dallas |
21 tháng 6 | |||
Đức ![]() | 1 - 1 | ![]() | Soldier Field, Chicago |
23 tháng 6 | |||
Hàn Quốc ![]() | 0 - 0 | ![]() | Sân vận động Foxboro, Foxborough |
27 tháng 6 | |||
Bolivia ![]() | 1 - 3 | ![]() | Soldier Field, Chicago |
Đức ![]() | 3 - 2 | ![]() | Cotton Bowl, Dallas |
Bảng D
21 tháng 6 | |||
Argentina ![]() | 4 - 0 | ![]() | Sân vận động Foxboro, Foxborough |
Nigeria ![]() | 3 - 0 | ![]() | Cotton Bowl, Dallas |
25 tháng 6 | |||
Argentina ![]() | 2 - 1 | ![]() | Sân vận động Foxboro, Foxborough |
26 tháng 6 | |||
Bulgaria ![]() | 4 - 0 | ![]() | Soldier Field, Chicago |
30 tháng 6 | |||
Argentina ![]() | 0 - 2 | ![]() | Cotton Bowl, Dallas |
Hy Lạp ![]() | 0 - 2 | ![]() | Sân vận động Foxboro, Foxborough |
Bảng E
18 tháng 6 | |||
Ý ![]() | 0 - 1 | ![]() | Sân vận động Giants, East Rutherford |
19 tháng 6 | |||
Na Uy ![]() | 1 - 0 | ![]() | Sân vận động RFK, Washington |
23 tháng 6 | |||
Ý ![]() | 1 - 0 | ![]() | Sân vận động Giants, East Rutherford |
24 tháng 6 | |||
México ![]() | 2 - 1 | ![]() | Citrus Bowl, Orlando |
28 tháng 6 | |||
Ý ![]() | 1 - 1 | ![]() | Sân vận động RFK, Washington |
Cộng hòa Ireland ![]() | 0 - 0 | ![]() | Sân vận động Giants, East Rutherford |
Bảng F
19 tháng 6 | |||
Bỉ ![]() | 1 - 0 | ![]() | Citrus Bowl, Orlando |
20 tháng 6 | |||
Hà Lan ![]() | 2 - 1 | ![]() | Sân vận động RFK, Washington |
25 tháng 6 | |||
Ả Rập Xê Út ![]() | 2 - 1 | ![]() | Sân vận động Giants, East Rutherford |
Bỉ ![]() | 1 - 0 | ![]() | Citrus Bowl, Orlando |
29 tháng 6 | |||
Bỉ ![]() | 0 - 1 | ![]() | Sân vận động RFK, Washington |
Maroc ![]() | 1 - 2 | ![]() | Citrus Bowl, Orlando |
Thứ tự các đội xếp thứ ba
Remove ads
Vòng đấu loại trực tiếp
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
3 tháng 7 – Pasadena | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Stanford | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 2 (4) | |||||||||||||
3 tháng 7 – Dallas | ||||||||||||||
![]() | 2 (5) | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
13 tháng 7 – Pasadena | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
4 tháng 7 – Orlando | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
9 tháng 7 – Dallas | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
4 tháng 7 – Stanford | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
17 tháng 7 – Pasadena | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 (3) | |||||||||||||
5 tháng 7 – East Rutherford | ||||||||||||||
![]() | 0 (2) | |||||||||||||
![]() | 1 (1) | |||||||||||||
10 tháng 7 – East Rutherford | ||||||||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Chicago | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
13 tháng 7 – East Rutherford | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
5 tháng 7 – Foxborough | ||||||||||||||
![]() | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
9 tháng 7 – Foxborough | 16 tháng 7 – Pasadena | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 2 | ![]() | 4 | |||||||||||
2 tháng 7 – Washington | ||||||||||||||
![]() | 1 | ![]() | 0 | |||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
Tứ kết
Bán kết
Tranh hạng ba
Chung kết
Remove ads
Vô địch
Vô địch World Cup 1994![]() Brasil Lần thứ tư |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
|
|
|
- 3 bàn
|
|
|
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
|
|
|
- phản lưới nhà
Andrés Escobar (trận gặp Hoa Kỳ)
Giải thưởng
Đội hình toàn sao
Bảng xếp hạng giải đấu
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads