Davis Cup 2017
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Davis Cup 2017 là giải Davis Cup lần thứ 106, giải đấu giữa các đội tuyển quần vợt nam quốc gia. Giải được BNP Paribas tài trợ.[1] Pháp dành chức vô địch thứ 10 won their tenth title (lần đầu tiên kể từ năm 2001), với Lucas Pouille đánh bại Steve Darcis của
Bỉ trong trận đấu cuối cùng tại Sân vận động Pierre-Mauroy tại Villeneuve-d'Ascq vào ngày 26 tháng 11.
Remove ads
Nhóm thế giới
Hạt giống
Argentina (Vòng 1)
Croatia (Vòng 1)
Anh Quốc (Tứ kết)
Séc (Vòng 1)
Thụy Sĩ (Vòng 1)
Pháp (Vô địch)
Bỉ (Chung kết)
Serbia (Bán kết)
Kết quả thi đấu
Vòng một 3–5 tháng 2 |
Tứ kết 7–9 tháng 4 |
Bán kết 15–17 tháng 9 |
Chung kết 24–26 tháng 11 | |||||||||||||||
Buenos Aires, Argentina (đất nện) | ||||||||||||||||||
1 | ![]() |
2 | ||||||||||||||||
Charleroi, Bỉ (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
![]() |
3 | |||||||||||||||||
![]() |
2 | |||||||||||||||||
Frankfurt, Đức (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
7 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||
7 | ![]() |
4 | ||||||||||||||||
Brussels, Bỉ (đất nện, trong nhà) | ||||||||||||||||||
![]() |
1 | |||||||||||||||||
7 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||
Kooyong, Úc (cứng) | ||||||||||||||||||
![]() |
2 | |||||||||||||||||
4 | ![]() |
1 | ||||||||||||||||
Brisbane, Úc (cứng) | ||||||||||||||||||
![]() |
4 | |||||||||||||||||
![]() |
3 | |||||||||||||||||
Birmingham, Mỹ (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
![]() |
1 | |||||||||||||||||
5 | ![]() |
0 | ||||||||||||||||
Villeneuve-d'Ascq, Pháp (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
![]() |
5 | |||||||||||||||||
7 | ![]() |
2 | ||||||||||||||||
Tokyo, Nhật Bản (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
6 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||
![]() |
1 | |||||||||||||||||
Rouen, Pháp (đất nện, trong nhà) | ||||||||||||||||||
6 | ![]() |
4 | ||||||||||||||||
6 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||
Ottawa, Canada (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
3 | ![]() |
0 | ||||||||||||||||
![]() |
2 | |||||||||||||||||
Villeneuve d'Ascq, Pháp (đất nện) | ||||||||||||||||||
3 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||
6 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||
Niš, Serbia (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
8 | ![]() |
1 | ||||||||||||||||
![]() |
1 | |||||||||||||||||
Belgrade, Serbia (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
8 | ![]() |
4 | ||||||||||||||||
8 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||
Osijek, Croatia (cứng, trong nhà) | ||||||||||||||||||
![]() |
0 | |||||||||||||||||
![]() |
3 | |||||||||||||||||
2 | ![]() |
2 |
Remove ads
Play-off Nhóm thế giới
Thời gian: 15–17 tháng 9
Tám đội thua ở vòng đầu tiên của nhóm thế giới và tám đội thắng ở chung kết Nhóm I các khu vực sẽ gặp nhau. Tám đội thắng trong các cặp đấu này sẽ giành quyền dự nhóm thế giới năm 2018.
Khu vực châu Mỹ
Nhóm I
Hạt giống: Các đội hạt giống vào thẳng vòng hai.
|
Các đội còn lại:
|
Kết quả
Vòng play-off 2 20–22 tháng 10 hoặc 27–29 tháng 10 |
Vòng play-off 1 15–17 tháng 9 |
Vòng 1 3–5 tháng 2 |
Vòng 2 7–9 tháng 4 | |||||||||||||||||
1 | ![]() |
|||||||||||||||||||
bye | Ambato, Ecuador (đất nện) | |||||||||||||||||||
bye | 1 | ![]() |
5 | |||||||||||||||||
![]() |
Guayaquil, Ecuador (đất nện) | ![]() |
0 | |||||||||||||||||
![]() |
0 | |||||||||||||||||||
Santo Domingo, Cộng hòa Dominicana (cứng) | ![]() |
5 | ||||||||||||||||||
![]() |
1 | |||||||||||||||||||
![]() |
4 | Santo Domingo Este, Cộng hòa Dominicana (cứng) | ||||||||||||||||||
![]() |
0 | |||||||||||||||||||
![]() |
5 | Medellín, Colombia (đất nện) | ||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | ||||||||||||||||||
bye | 2 | ![]() |
3 | |||||||||||||||||
bye | ||||||||||||||||||||
2 | ![]() |
|||||||||||||||||||
![]() nhóm II năm 2018. |
![]() ![]() lọt vào vòng thăng hạng của nhóm thế giới. |
Nhóm II
Hạt giống:
|
Các đội còn lại:
|
Kết quả
Play-off 7–9 tháng 4 |
Vòng 1 3–5 tháng 2 |
Vòng 2 7–9 tháng 4 |
Vòng 3 15–17 tháng 9 | |||||||||||||||||
Asunción, Paraguay (đất nện) | ||||||||||||||||||||
1 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||||
Zapopan, México (cứng) | ![]() |
2 | Saint Michael, Barbados (cứng) | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 1 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||
3 | ![]() |
5 | Thành phố Guatemala, Guatemala (cứng) | ![]() |
2 | |||||||||||||||
3 | ![]() |
1 | ||||||||||||||||||
![]() |
3 | Wildey, Barbados (cứng) | ||||||||||||||||||
1 | ![]() |
3 | ||||||||||||||||||
San Salvador, El Salvador (cứng) | 2 | ![]() |
2 | |||||||||||||||||
![]() |
2 | |||||||||||||||||||
Santa Cruz, Bolivia (đất nện) | 4 | ![]() |
3 | Doral, Hoa Kỳ (cứng) | ||||||||||||||||
![]() |
4 | 4 | ![]() |
2 | ||||||||||||||||
![]() |
1 | Doral, Hoa Kỳ (cứng) | 2 | ![]() |
3 | |||||||||||||||
![]() |
0 | |||||||||||||||||||
2 | ![]() |
5 | ||||||||||||||||||
![]() ![]() xuống chơi nhóm III năm 2018. |
![]() nhóm I năm 2018. |
Nhóm III
Thời gian: 12–17 tháng 6
Địa điểm: Carrasco Lawn Tennis Club, Montevideo, Uruguay (đất nện)
Các đội đã xác nhận tham dự:
Antigua và Barbuda
Bermuda
Costa Rica
Cuba
Honduras
Jamaica
Panamá
Puerto Rico
Uruguay
Các đội có thể tham dự:
Aruba
Đông Caribe
Haiti
Saint Lucia
Trinidad và Tobago
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Thể thức: thi đấu vòng tròn. Nếu có 8 đội sẽ chia làm hai nhóm 4 đội. Nếu số đội khác 8 thì ban tổ chức sẽ quyết định số nhóm và số đội ở mỗi nhóm. Đội nhất ở mỗi nhóm sẽ đấu với đội nhì (hoặc nhất) ở nhóm khác để cuối cùng chọn ra hai đội thăng lên nhóm II năm sau.
Remove ads
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads