Biển xe cơ giới Việt Nam
biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe.
Các chú thích nguồn trong Bài viết này đang thiếu thông tin, gây khó khăn cho việc kiểm chứng. (Tháng 7 năm 2022) |
Thiết kế Biển số xe cơ giới tiêu chuẩn từ năm 2020
Bài viết này cần phải được chỉnh trang lại để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng Wikipedia. Vấn đề cụ thể là: Đề mục không được phân chia hợp lý, bảng bị lỗi, quá nhiều thông tin không đáng kể. (Tháng 7 năm 2022) |
Bài viết cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. (Tháng 7 năm 2022) |
Remove ads
Định dạng hiện tại[1]
Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm, có màng và mực phản quang, huy hiệu công an đóng chìm rõ nét, các chữ, số và ký hiệu được dập nổi, bốn góc được bo tròn. Chỉ biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
Xe ô tô được gắn hai biển số, một biển ngắn có kích thước 330 × 165 mm và một biển dài có kích thước 520 × 110 mm.
Xe mô tô (xe máy), xe gắn máy (kể cả xe máy điện) được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 190 × 140 mm.
Máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 330 × 165 mm.
Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong nước
- Đối với xe ô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, hai chữ cái là seri đăng ký, và năm chữ số sau là thứ tự xe đăng ký từ 000.01 đến 999.99. Seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Đối với xe mô tô (xe máy), xe gắn máy (kể cả xe máy điện), hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, hai chữ cái là seri đăng ký, và năm chữ số sau là thứ tự xe đăng ký từ 000.01 đến 999.99. Seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z (ngoại trừ các cặp chữ cái: CD, CT, DA, LB, LD, MK).
Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
- Đối với xe ô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm ba chữ số tự nhiên, hai chữ cái là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, và hai chữ số cuối cùng là thứ tự xe đăng ký gồm hai chữ số tự nhiên từ 01 đến 99.
- Đối với xe mô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm ba chữ số tự nhiên, hai chữ cái là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, và ba chữ số cuối cùng là thứ tự xe đăng ký gồm hai chữ số tự nhiên từ 01 đến 999.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu NG màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký. Biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu QT màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.
Các loại biển số xe có ký hiệu riêng hoặc tem nhận diện riêng
- Seri CD cấp cho xe máy chuyên dùng.
- Seri RM cấp cho romoóc, sơ mi rơmoóc.
- Seri HC cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ.
- Seri KT cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội.
- Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh.
- Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây.
Remove ads
Các định dạng trước đây
Hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sê-ri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sê-ri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ.
Danh mục mã tỉnh

Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng.[2] Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Ninh).
Biển số xe quân sự

Biển số xe quân sự do Cục Xe – Máy trục thuộc Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ "RM"; đối với xe sơmi rơmoóc là hai chữ "BM". Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số.[3]
Mã của các đơn vị, cơ quan quân đội là như sau:
Remove ads
Biển số 80
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là:
- Các ban của Trung ương Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Công an
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
- Bộ Ngoại giao (bao gồm biến xe nước ngoài của Đại sứ, người đứng đầu các tổ chức Liên hợp quốc)
- Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
- Thông tấn xã Việt Nam
- Báo Nhân dân
- Thanh tra Nhà nước
- Học viện Chính trị quốc gia
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
- Trung tâm lưu trữ quốc gia
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
- Kiểm toán Nhà nước
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Hãng phim truyện Việt Nam
- Đài Tiếng nói Việt Nam
- Bộ Khoa học và Công nghệ
Remove ads
Biển số Bộ Ngoại giao
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
- Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
- Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
- Mã hai ký tự NN, NG, CV hoặc QT. Nếu biển có gạch màu đỏ chạy ngang qua hai chữ cái đấy, nó thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào).
- Hai chữ số của phương tiện (đối với xe máy là ba chữ số)
- Ký hiệu mã quốc gia xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4]
Remove ads
Biển số xe chưa định danh trên 175cc (sau sáp nhập)
TP. Hà Nội - 29
- Cá nhân, doanh nghiệp: 29-A1
TP. Hồ Chí Minh - 41, 59, 61, 72
- Cá nhân, doanh nghiệp: 59-A3/AA, 61-A1, 72-A1
- Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 59-A1
TP. Hải Phòng - 15, 34
- Cá nhân, doanh nghiệp: 15-A1, 34-A1
TP. Huế - 75
- Cá nhân, doanh nghiệp: 75-A1
TP. Đà Nẵng - 43, 92
- Cá nhân, doanh nghiệp: 43-A1, 92-A1
TP. Cần Thơ - 65, 83, 95
- Cá nhân, doanh nghiệp: 65-A1, 83-A1, 95-A1
An Giang - 67, 68
- Cá nhân, doanh nghiệp: 67-A1, 68-A1
Bắc Ninh - 99, 98
- Cá nhân, doanh nghiệp: 99-A1, 98-A1
Cao Bằng - 11
- Cá nhân, doanh nghiệp: 11-A1
Cà Mau - 69, 94
- Cá nhân, doanh nghiệp: 69-A1, 94-A1
Đak Lak - 47, 78
- Cá nhân, doanh nghiệp: 47-A1, 78-A1
Điện Biên - 27
- Cá nhân, doanh nghiệp: 27-A1
Đồng Nai - 60, 93
- Cá nhân, doanh nghiệp: 60-A1, 93-A1
Đồng Tháp - 66, 63
- Cá nhân, doanh nghiệp: 66-A2, 63-A1
Gia Lai - 81, 77
- Cá nhân, doanh nghiệp: 81-A1, 77-A1
Hà Tĩnh - 38
- Cá nhân, doanh nghiệp: 38-A1
Hưng Yên - 89, 17
- Cá nhân, doanh nghiệp: 89-A1, 17-A1
Khánh Hoà - 79, 85
- Cá nhân, doanh nghiệp: 79-A1, 85-A1
Lâm Đồng - 49, 48, 86
- Cá nhân, doanh nghiệp: 48-A1, 49-A1, 86-A1
Lai Châu - 25
- Cá nhân, doanh nghiệp: 25-A1
Lào Cai - 24, 21
- Cá nhân, doanh nghiệp: 24-A1, 21-A1
Lạng Sơn - 12
- Cá nhân, doanh nghiệp: 12-A1
Nghệ An - 37
- Cá nhân, doanh nghiệp: 37-A1
Ninh Bình - 35, 18, 90
- Cá nhân, doanh nghiệp: 35-A1, 18-A1, 90-A1
Phú Thọ - 19, 28, 88
- Cá nhân, doanh nghiệp: 19-A1, 28-A1, 88-A1
Quảng Ngãi - 76, 82
- Cá nhân, doanh nghiệp: 76-A1, 82-A1
Quảng Ninh - 14
- Cá nhân, doanh nghiệp: 14-A1
Quảng Trị - 74, 73
- Cá nhân, doanh nghiệp: 74-A1, 73-A1
Sơn La - 26
- Cá nhân, doanh nghiệp: 26-A1
Tây Ninh - 70, 62
- Cá nhân, doanh nghiệp: 70-A1, 62-A1
Thanh Hóa - 36
- Cá nhân, doanh nghiệp: 36-A1
Thái Nguyên - 20, 97
- Cá nhân, doanh nghiệp: 20-A1, 97-A1
Tuyên Quang - 22, 23
- Cá nhân, doanh nghiệp: 22-A1, 23-A1
Vĩnh Long - 64, 71, 84
- Cá nhân, doanh nghiệp: 64-A2, 71-A1, 84-A1
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4]
Lưu ý: Đối với biển số xe phân khối lớn cấp cho người dân từ ngày 15/8/2023, sê ri biển số sử dụng 02 chữ cái trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Remove ads
Biển số xe ô tô (sau sáp nhập)
Chú thích: Các ô đánh dấu trong bảng này là các chữ cái đang lưu hành trên các xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ của tỉnh, thành phố nơi cấp biển (nền biển màu trắng và vàng)
An Giang - 68 (Khi hết biển 68 sẽ bốc biển 67)
- Xe con dưới 9 chỗ: 68A
- Xe khách: 68B
- Xe tải: 68C
- Xe van: 68D
- Xe taxi: 68E
- Xe khách dịch vụ: 68F
- Xe van dịch vụ: 68G
- Xe tải dịch vụ: 68H
- Xe liên doanh: 68LD
- Xe rơ-moóc: 68R
- Xe sơ-mi rơ-moóc: 68RM
Bắc Ninh - 99 (Khi hết biển 99 sẽ bốc biển 98)
- Xe con dưới 9 chỗ: 99A/K
- Xe khách: 99B
- Xe tải: 99C
- Xe van: 99D
- Xe taxi: 99E
- Xe khách dịch vụ: 99F
- Xe van dịch vụ: 99G
- Xe tải dịch vụ: 99H
- Xe liên doanh: 99LD
- Xe rơ-moóc: 99R
Cà Mau - 69 (Khi hết biển 69 sẽ bốc biển 94)
- Xe con dưới 9 chỗ: 69A
- Xe khách: 69B
- Xe tải: 69C
- Xe van: 69D
- Xe taxi: 69E
- Xe khách dịch vụ: 69F
- Xe van dịch vụ: 69G
- Xe tải dịch vụ: 69H
- Xe liên doanh: 69LD
- Xe rơ-moóc: 69R
Cao Bằng - 11
- Xe con dưới 9 chỗ: 11A
- Xe khách: 11B
- Xe tải: 11C
- Xe van: 11D
- Xe taxi: 11E
- Xe khách dịch vụ: 11F
- Xe van dịch vụ: 11G
- Xe tải dịch vụ: 11H
- Xe liên doanh: 11LD
- Xe rơ-moóc: 11R
Đắk Lắk - 47 (Khi hết biển 47 sẽ bốc biển 78)
- Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 47A/B/C/D/E/F/G/H/K
- Xe liên doanh: 47LD
- Xe cứu thương, xe công vụ: 47M
- Xe (sơmi) rơ-moóc: 47R/RM
Điện Biên - 27
- Xe con dưới 9 chỗ: 27A
- Xe khách: 27B
- Xe tải: 27C
- Xe van: 27D
- Xe taxi: 27E
- Xe khách dịch vụ: 27F
- Xe van dịch vụ: 27G
- Xe tải dịch vụ: 27H
- Xe liên doanh: 27LD
- Xe rơ-moóc: 27R
Đồng Nai - 60, 39, 93 (Khi hết biển 60 sẽ bốc biển 39, 93)
- Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 60A/B/C/D/E/F/G/H/K/L
- Xe liên doanh: 60LD
- Xe rơ-moóc: 60R
- Xe sơmi rơ-moóc: 60RM
- Xe người nước ngoài: 60-NN
Đồng Tháp - 66 (Khi hết biển 66 sẽ bốc biển 63)
- Xe con dưới 9 chỗ: 66A
- Xe khách: 66B
- Xe tải: 66C
- Xe van: 66D
- Xe taxi: 66E
- Xe khách dịch vụ: 66F
- Xe van dịch vụ: 66G
- Xe tải dịch vụ: 66H
- Xe liên doanh: 66LD
- Xe rơ-moóc: 66R
Gia Lai - 81 (Khi hết biển 81 sẽ bốc biển 77)
- Xe con dưới 9 chỗ: 81A
- Xe khách: 81B
- Xe tải: 81C
- Xe van: 81D
- Xe taxi: 81E
- Xe khách dịch vụ: 81F
- Xe van dịch vụ: 81G
- Xe tải dịch vụ: 81H
- Xe liên doanh: 81LD
- Xe rơ-moóc: 81R
Hà Tĩnh - 38
- Xe con dưới 9 chỗ: 38A/K
- Xe khách: 38B
- Xe tải: 38C
- Xe van: 38D
- Xe taxi: 38E
- Xe khách dịch vụ: 38F
- Xe van dịch vụ: 38G
- Xe tải dịch vụ: 38H
- Xe liên doanh: 38LD
- Xe rơ-moóc: 38R
Hưng Yên - 89 (Khi hết biển 89 sẽ bốc biển 17)
- Xe con dưới 9 chỗ: 89A
- Xe khách: 89B
- Xe tải: 89C
- Xe van: 89D
- Xe taxi: 89E
- Xe khách dịch vụ: 89F
- Xe van dịch vụ: 89G
- Xe tải dịch vụ: 89H
- Xe liên doanh: 89LD
- Xe rơ-moóc: 89R
Khánh Hòa - 79 (Khi hết biển 79 sẽ bốc biển 85)
- Xe con dưới 9 chỗ: 79A
- Xe khách: 79B
- Xe tải: 79C
- Xe van: 79D
- Xe taxi: 79E
- Xe khách dịch vụ: 79F
- Xe van dịch vụ: 79G
- Xe tải dịch vụ: 79H
- Xe liên doanh: 79LD
- Xe rơ-moóc: 79R
Lai Châu - 25
- Xe con dưới 9 chỗ: 25A
- Xe khách: 25B
- Xe tải: 25C
- Xe van: 25D
- Xe taxi: 25E
- Xe khách dịch vụ: 25F
- Xe van dịch vụ: 25G
- Xe tải dịch vụ: 25H
- Xe liên doanh: 25LD
- Xe rơ-moóc: 25R
Lạng Sơn - 12
- Xe con dưới 9 chỗ: 12A
- Xe khách: 12B
- Xe tải: 12C
- Xe van: 12D
- Xe taxi: 12E
- Xe khách dịch vụ: 12F
- Xe van dịch vụ: 12G
- Xe tải dịch vụ: 12H
- Xe liên doanh: 12LD
- Xe rơ-moóc: 12R
Lào Cai - 24 (Khi hết biển 24 sẽ bốc biển 21)
- Xe con dưới 9 chỗ: 24A
- Xe khách: 24B
- Xe tải: 24C
- Xe van: 24D
- Xe taxi: 24E
- Xe khách dịch vụ: 24F
- Xe van dịch vụ: 24G
- Xe tải dịch vụ: 24H
- Xe liên doanh: 24LD
- Xe rơ-moóc: 24R
Lâm Đồng - 49 (Khi hết biển 49 sẽ bốc biển 48;86)
- Xe con dưới 9 chỗ: 49A/K
- Xe khách: 49B
- Xe tải: 49C
- Xe van: 49D
- Xe taxi: 49E
- Xe khách dịch vụ: 49F
- Xe van dịch vụ: 49G
- Xe tải dịch vụ: 49H
- Xe liên doanh: 49LD
- Xe rơ-moóc: 49R
Nghệ An - 37
- Xe con dưới 9 chỗ: 37A/K
- Xe khách: 37B
- Xe tải: 37C
- Xe van: 37D
- Xe taxi: 37E
- Xe khách dịch vụ: 37F
- Xe van dịch vụ: 37G
- Xe tải dịch vụ: 37H
- Xe liên doanh: 37LD
- Xe rơ-moóc: 37R
Ninh Bình - 35 (Khi hết biển 35 sẽ bốc biển 18;90)
- Xe con dưới 9 chỗ: 35A
- Xe khách: 35B
- Xe tải: 35C
- Xe van: 35D
- Xe taxi: 35E
- Xe khách dịch vụ: 35F
- Xe van dịch vụ: 35G
- Xe tải dịch vụ: 35H
- Xe liên doanh: 35LD
- Xe rơ-moóc: 35R
Phú Thọ - 19 (Khi hết biển 19 sẽ bốc biển 28;88)
- Xe con dưới 9 chỗ: 19A/K
- Xe khách: 19B
- Xe tải: 19C
- Xe van: 19D
- Xe taxi: 19E
- Xe khách dịch vụ: 19F
- Xe van dịch vụ: 19G
- Xe tải dịch vụ: 19H
- Xe liên doanh: 19LD
- Xe rơ-moóc: 19R
Quảng Ngãi - 76 (Khi hết biển 76 sẽ bốc biển 82)
- Xe con dưới 9 chỗ: 76A
- Xe khách: 76B
- Xe tải: 76C
- Xe van: 76D
- Xe taxi: 76E
- Xe khách dịch vụ: 76F
- Xe van dịch vụ: 76G
- Xe tải dịch vụ: 76H
- Xe liên doanh: 76LD
- Xe rơ-moóc: 76R
Quảng Ninh - 14
- Xe con dưới 9 chỗ: 14A/K
- Xe khách: 14B
- Xe tải: 14C
- Xe van: 14D
- Xe taxi: 14E
- Xe khách dịch vụ: 14F
- Xe van dịch vụ: 14G
- Xe tải dịch vụ: 14H
- Xe liên doanh: 14LD
- Xe rơ-moóc: 14R
Quảng Trị - 74 (Khi hết biển 74 sẽ bốc biển 73)
- Xe con dưới 9 chỗ: 74A
- Xe khách: 74B
- Xe tải: 74C
- Xe van: 74D
- Xe taxi: 74E
- Xe khách dịch vụ: 74F
- Xe van dịch vụ: 74G
- Xe tải dịch vụ: 74H
- Xe liên doanh: 74LD
- Xe rơ-moóc: 74R
Sơn La - 26
- Xe con dưới 9 chỗ: 26A
- Xe khách: 26B
- Xe tải: 26C
- Xe van: 26D
- Xe taxi: 26E
- Xe khách dịch vụ: 26F
- Xe van dịch vụ: 26G
- Xe tải dịch vụ: 26H
- Xe liên doanh: 26LD
- Xe rơ-moóc: 26R
Tây Ninh - 70 (Khi hết biển 70 sẽ bốc biển 62)
- Xe con dưới 9 chỗ: 70A
- Xe khách: 70B
- Xe tải: 70C
- Xe van: 70D
- Xe taxi: 70E
- Xe khách dịch vụ: 70F
- Xe van dịch vụ: 70G
- Xe tải dịch vụ: 70H
- Xe liên doanh: 70LD
- Xe rơ-moóc: 70R
Thái Nguyên - 20 (Khi hết biển 20 sẽ bốc biển 97)
- Xe con dưới 9 chỗ: 20A/K
- Xe khách: 20B
- Xe tải: 20C
- Xe van: 20D
- Xe taxi: 20E
- Xe khách dịch vụ: 20F
- Xe van dịch vụ: 20G
- Xe tải dịch vụ: 20H
- Xe liên doanh: 20LD
- Xe rơ-moóc: 20R
Thanh Hóa - 36
- Xe con dưới 9 chỗ: 36A/K
- Xe khách: 36B
- Xe tải: 36C
- Xe van: 36D
- Xe taxi: 36E
- Xe khách dịch vụ: 36F
- Xe van: 36G
- Xe tải: 36H
- Xe liên doanh: 36LD
- Xe rơ-moóc: 36R
Tuyên Quang - 22 (Khi hết biển 22 sẽ bốc biển 23)
- Xe con dưới 9 chỗ: 22A
- Xe khách: 22B
- Xe tải: 22C
- Xe van: 22D
- Xe taxi: 22E
- Xe khách dịch vụ: 22F
- Xe van dịch vụ: 22G
- Xe tải dịch vụ: 22H
- Xe liên doanh: 22LD
- Xe rơ-moóc: 22R
Vĩnh Long - 64 (Khi hết biển 64 sẽ bốc biển 71;84)
- Xe con dưới 9 chỗ: 64A
- Xe khách: 64B
- Xe tải: 64C
- Xe van: 64D
- Xe taxi: 64E
- Xe khách dịch vụ: 64F
- Xe van dịch vụ: 64G
- Xe tải dịch vụ: 64H
- Xe liên doanh: 64LD
- Xe rơ-moóc: 64R
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải.[5]
Remove ads
Biển số xe máy chuyên dùng
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định:
Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây:
Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 36XC, 64SK...
Xem thêm
Chú thích
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads
