Các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

From Wikipedia, the free encyclopedia

Remove ads

Các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội bao gồm các sở, cơ quan ngang sở đặc thù (gọi chung là cấp sở) trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Hiện tại có hơn 17 cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Chức năng

Các cơ quan chuyên môn là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố Hà Nội; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở Hà Nội theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

Nhiệm vụ và quyền hạn

Cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân thành phố có quyền hạn và nhiệm vụ sau:

  1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố:
    • Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
    • Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở;
    • Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở; Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
  2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:
    • Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của pháp luật;
    • Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
  3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
  4. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn thành phố theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
  5. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
  6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
  7. Thực hiện hợp tác quốc tế về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
  8. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
  9. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
  10. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
  11. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
  12. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
  13. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
  14. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân thành phố, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
  15. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
Remove ads

Tổ chức

Cơ cấu các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội gồm[1]:

  1. Văn phòng
  2. Sở Công Thương
  3. Sở Giáo dục và Đào tạo
  4. Sở Khoa học và Công nghệ
  5. Sở Nội vụ
  6. Sở Nông nghiệp và Môi trường
  7. Sở Quy hoạch - Kiến trúc
  8. Sở Tài chính
  9. Sở Tư pháp
  10. Sở Văn hóa và Thể thao
  11. Sở Du lịch
  12. Sở Xây dựng
  13. Sở Y tế
  14. Sở Dân tộc và Tôn giáo
  15. Thanh tra
  16. Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp
  17. Trung tâm Phục vụ hành chính công

Cơ cấu mỗi Sở gồm:

  • Lãnh đạo Sở:
    1. Giám đốc Sở
    2. Phó Giám đốc Sở
  • Cơ quan chuyên môn:
    1. Văn phòng (nếu có)
    2. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
    3. Chi cục và tổ chức tương đương (nếu có)
    4. Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có)

Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Thêm thông tin STT, Cơ quan chuyên môn Địa chỉ ...


Remove ads

Chế độ làm việc

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố làm việc theo chế độ thủ trưởng và theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.

Căn cứ các quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở ban hành Quy chế làm việc của sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.

Xem thêm

Tham khảo

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads