Danh sách đĩa nhạc của Shinee
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Shinee bao gồm 11 album phòng thu, 4 album trực tiếp, 9 album video, 5 mini-album (EP), 35 đĩa đơn và 40 video âm nhạc.
Album
Album phòng thu
Thêm thông tin Tên, Thông tin chi tiết ...
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ [a][1] |
TQ [2] |
NB [3][4] |
ĐL [5] |
Mỹ Heat [6] |
Mỹ World [7] | ||||||
Tiếng Hàn | |||||||||||
The Shinee World |
|
—[b] | — | — | 11 | — | — |
|
|||
Lucifer |
|
1 | — | 14 | 7 | — | — | ||||
Dream Girl – The Misconceptions of You |
|
1 | — | 10 | 2 | 5 | 2 | ||||
Why So Serious? – The Misconceptions of Me |
|
1 | — | 8 | 6 | 5 | 1 | ||||
Odd |
|
1 | — | 6 | 4 | 9 | 1 | ||||
1 of 1 | 1 | 5 | 11 | — | 14 | 2 | |||||
The Story of Light |
|
1 | — | 7 | — | 2 | 4 | ||||
|
1 | — | 8 | — | 5 | 4 | |||||
|
2 | — | 18 | — | 11 | 4 | |||||
Tiếng Nhật | |||||||||||
The First |
|
3 | — | 4 | 4 | — | — | ||||
Boys Meet U |
|
— | — | 2 | 10 | — | — |
|
|||
I'm Your Boy |
|
9 | — | 1 | 5 | — | — | ||||
D×D×D |
|
— | — | 1 | 2 | — | — |
|
|||
Five |
|
— | — | 3 | 1 | — | — | ||||
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Đóng
Album tuyển tập
Thêm thông tin Tên, Thông tin chi tiết ...
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |
---|---|---|---|---|---|
HQ [34] |
NB [3] | ||||
The Misconceptions of Us |
|
4 | 17 |
|
|
Shinee The Best From Now On |
|
— | 1[37] |
|
|
The Story of Light Epilogue |
|
1 | 8 | ||
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Đóng
Album trực tiếp
Thêm thông tin Tên, Thông tin chi tiết ...
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
HQ [43] |
NB [3] | |||
The 1st Concert Album "Shinee World" |
|
2 | 40 |
|
The 2nd Concert Album "Shinee World II" |
|
5 | 100 |
|
The 3rd Concert Album "Shinee World III" |
|
3 | — |
|
The 4th Concert Album "Shinee World IV" |
|
6 | 43 | |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Đóng
Remove ads
Mini-album
Thêm thông tin Tên, Thông tin chi tiết ...
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ [a][49] |
NB [3] |
ĐL [50] |
Mỹ Heat [6] |
Mỹ World [7] | |||
Replay |
|
— | — | 17 | — | — |
|
Romeo |
|
— | — | 11 | — | — |
|
2009, Year of Us |
|
— | — | — | — | — |
|
Sherlock |
|
1 | 13 | 3 | 10 | 5 |
|
Everybody |
|
1 | 7 | 7 | 20 | 2 |
|
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Đóng
Remove ads
Đĩa đơn
Thêm thông tin Tên, Năm ...
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số[c] | Chứng nhận | Album | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon Chart [a][58] |
HQ Billboard K-Pop [59][d][e] |
NB Oricon Chart [3] |
NB Billboard Hot 100 [62][63] |
Mỹ Billboard World Digital [f][64] | |||||||||
Tiếng Hàn | |||||||||||||
"Replay" (누난 너무 예뻐) | 2008 | — | — | — | — | — | — | Replay | |||||
"Love Like Oxygen" (산소 같은 너) | — | — | — | — | — | The Shinee World | |||||||
"Amigo" (아.미.고) | — | — | — | — | — | ||||||||
"Juliette" (줄리엣) | 2009 | — | — | — | — | — | Romeo | ||||||
"Ring Ding Dong" | — | — | — | — | — | 2009, Year of Us | |||||||
"JoJo" | — | — | — | — | — | ||||||||
"Lucifer" | 2010 | 2 | — | — | — | 3 |
|
Lucifer | |||||
"Hello" | 7 | — | — | — | 3 |
| |||||||
"Sherlock (Clue + Note)" | 2012 | 1 | 3 | — | — | 4 |
|
Sherlock | |||||
"Dream Girl" | 2013 | 1 | 3 | — | — | 3 |
|
Dream Girl – The Misconceptions of You | |||||
"Why So Serious?" | 15 | 16 | — | — | 6 |
|
Why So Serious? – The Misconceptions of Me | ||||||
"Everybody" | 1 | 15 | — | — | 3 |
|
Everybody | ||||||
"View" | 2015 | 1 | — | — | — | 2 |
|
Odd | |||||
"Married to the Music" | 8 | — | — | — | — |
| |||||||
"1 of 1" | 2016 | 4 | — | — | — | 3 |
|
1 of 1 | |||||
"Tell Me What to Do" | 4 | — | — | — | 3 |
| |||||||
"Good Evening" (데리러가) | 2018 | 10 | 15 | — | 26 | 8 | — | The Story of Light | |||||
"I Want You" | 20 | 9 | — | 47 | 10 | ||||||||
"Our Page" (네가 남겨둔 말) | 37 | 31 | — | 92 | — | ||||||||
"Countless" (셀 수 없는) | 74 | — | — | 76 | — | ||||||||
Tiếng Nhật | |||||||||||||
"Replay (Kimi wa Boku no Everything)" | 2011 | — | — | 2 | 2 | — |
|
The First | |||||
"Juliette" | — | — | 3 | 3 | — | ||||||||
"Lucifer" | — | — | 2 | 4 | — | ||||||||
"Sherlock" | 2012 | — | — | 2 | 4 | — | Boys Meet U | ||||||
"Dazzling Girl" | — | — | 2 | 2 | — |
|
| ||||||
"1000nen, Zutto Soba ni Ite..." | — | — | 3 | 3 | — | ||||||||
"Fire" | 2013 | — | — | 5 | 7 | — | |||||||
"Boys Meet U" | — | — | 2 | 2 | — |
|
|
I'm Your Boy | |||||
"3 2 1" | 161 | — | 3 | 2 | — | ||||||||
"Lucky Star" | 2014 | — | — | 3 | 2 | — | |||||||
"Your Number" | 2015 | — | — | 2 | 3 | — |
|
|
D×D×D | ||||
"Sing Your Song" | — | — | 5 | 5 | — | ||||||||
"Kimi no Seide" | 2016 | — | — | 2 | 4 | — | FIVE | ||||||
"Winter Wonderland" | — | — | 2 | 3 | — |
|
|||||||
"Sunny Side" | 2018 | — | — | 4 | 5 | — |
|
|
Non-album single | ||||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014. |
Đóng
Remove ads
Bài hát nhạc phim
Thêm thông tin Tên, Năm ...
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon Chart [a][88] |
HQ Billboard K-Pop [59][d] |
NB Oricon Chart [3] |
NB Billboard Hot 100 [62] | |||
"Stand By Me" | 2009 | — | — | — | — | Boys Over Flowers OST Part 1 |
"Bodyguard" | — | — | — | — | Digital single for Boys Over Flowers | |
"Countdown" | — | — | — | — | Dream: Original Soundtrack | |
"Fly High" | 2010 | 38 | — | — | — | Prosecutor Princess OST Part 1 |
"하루 (Haru)" | 54 | — | — | — | Haru Original Soundtrack | |
"하루 (Haru)" (Rock version) | — | — | — | — | ||
"하루 (Haru)" (X-Mas Version feat. Oh Joon Sung) | 72 | — | — | — | Haru Original Soundtrack Christmas Version | |
"Stranger" | 2011 | 27 | 63 | — | — | Stranger OST |
"Green Rain" | 2013 | 44 | 18 | — | — | The Queen's Classroom OST Part 2 |
"3 2 1" | — | — | 3 | 2 | Tokyo Toybox OST | |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014. | ||||||
Đóng
Remove ads
Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác
Thêm thông tin Tên, Năm ...
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon Chart [a][89] |
HQ Billboard K-Pop [59][d] |
NB Billboard Hot 100 [62] |
Mỹ Billboard World Digital [f][90] | ||||
Tiếng Hàn | |||||||
"Obsession" | 2010 | 39 | — | — | — | Lucifer | |
"Love Still Goes On" | 56 | — | — | — | |||
"Up & Down" | 58 | — | — | 18 | |||
"Electric Heart'" | 62 | — | — | — | |||
"Your Name" | 63 | — | — | — | |||
"Quasimodo" | 64 | — | — | — | |||
"A-Yo" | 65 | — | — | — | |||
"Life" | 69 | — | — | — | |||
"Ready or Not" | 71 | — | — | — | |||
"Shout Out" | 75 | — | — | — | |||
"Wowowow" | 78 | — | — | — | |||
"Love Pain" | 81 | — | — | — | |||
"One" | 86 | — | — | — | Lucifer (Hello repackage) | ||
"Get It" | 110 | — | — | — | |||
"Last Christmas" (Wham! cover) | 2011 | 133 | — | — | — | Winter SMTown – The Warmest Gift | |
"Note" | 2012 | 18 | 49 | — | — | Sherlock | |
"Alarm Clock" | 23 | 51 | — | — | |||
"Clue" | 24 | 53 | — | — | |||
"Honesty" | 26 | 55 | — | — | |||
"Stranger" | 27 | 63 | — | — | |||
"The Reason" | 31 | 66 | — | — | |||
"Aside" | 2013 | 23 | 32 | — | — | Dream Girl – The Misconceptions of You | |
"Punch Drunk Love" | 30 | 83 | — | — | |||
"Girls, Girls, Girls" | 31 | 68 | — | — | |||
"Beautiful" | 32 | 54 | — | 22 | |||
"Hitchhiking" | 36 | 91 | — | — | |||
"Spoiler" | 37 | 97 | — | 17 | |||
"Dynamite" | 45 | — | — | 21 | |||
"Runaway" | 48 | — | — | — | |||
"Can't Leave" | 100 | 87 | — | — | Why So Serious? – The Misconceptions of Me | ||
"Shine (Medusa I)" | 100 | 80 | — | — | |||
"Nightmare" | 113 | 100 | — | — | |||
"Orgel" | 115 | — | — | — | |||
"Like a Fire" | 116 | 92 | — | — | |||
"Evil" | 121 | — | — | 21 | |||
"Excuse Me Miss" | 123 | — | — | — | |||
"Dangerous (Medusa II)" | 127 | — | — | — | |||
"Selene 6.23" | 9 | 13 | — | — | The Misconceptions of Us | ||
"Better Off" | 44 | 55 | — | — | |||
"Symptoms" | 12 | 57 | — | 5 | Everybody | ||
"Close the Door" | 31 | 89 | — | — | |||
"One Minute Back" | 32 | 90 | — | — | |||
"Colorful" | 36 | 98 | — | — | |||
"Queen of New York" | 37 | 95 | — | — | |||
"Destination" | 42 | — | — | — | |||
"Love Sick" | 2015 | 9 | — | — | — | Odd | |
"Odd Eye" | 21 | — | — | — | |||
"An Encore" | 26 | — | — | — | |||
"An Ode to You" | 29 | — | — | — | |||
"Romance" | 31 | — | — | — | |||
"Farewell My Love" | 36 | — | — | — | |||
"Black Hole" | 37 | — | — | — | |||
"Trigger" | 39 | — | — | — | |||
"Woof Woof" | 42 | — | — | — | |||
"Alive" | 43 | — | — | — | |||
"Savior" | 49 | — | — | — | Odd (Married to the Music repackage) | ||
"Hold You" | 79 | — | — | — | |||
"Chocolate" | 80 | — | — | — | |||
"Don't Let Me Go" | 2016 | 29 | — | — | — | 1 of 1 | |
"Prism" | 52 | — | — | — | |||
"Feel Good" | 69 | — | — | — | |||
"Lipstick" | 76 | — | — | — | |||
"Shift" | 77 | — | — | — | |||
"So Amazing" | 78 | — | — | — | |||
"Don't Stop" | 80 | — | — | — | |||
"U Need Me" | 85 | — | — | — | |||
"Wish Upon a Star" | 84 | — | — | — | 1 of 1 (1 and 1 repackage) | ||
"Beautiful Life" | 86 | — | — | — | |||
"All Day All Night" | 2018 | 93 | — | — | — | The Story of Light EP.1 | |
"You & I" | 100 | — | — | — | |||
"Lock You Down" | 95 | 19 | — | — | The Story of Light EP.3 | ||
Tiếng Nhật | |||||||
"To Your Heart" | 2011 | — | — | 67 | — | The First | |
"Breaking News" | 2013 | 171 | — | 52 | — | Boys Meet U | |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014. |
Đóng
Remove ads
Danh sách video
Album video
Thêm thông tin Tên, Thông tin chi tiết ...
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
HQ [g] |
NB [3][91] | |||
Tiếng Nhật | ||||
Shinee World |
|
— | 2 |
|
Shinee World 2012 |
|
— | 2 |
|
Shinee World 2013 |
|
— | 1 |
|
SHINee WORLD 2014 ~I'm Your Boy~ Special Edition in TOKYO DOME |
|
— | 1 |
|
VISUAL MUSIC by SHINee ~music video collection |
|
— | 3 |
|
SHINee WORLD 2016~D×D×D~ Special Edition in TOKYO DOME |
|
— | 2 |
|
SHINee WORLD THE BEST 2018 ~FROM NOW ON~ in TOKYO DOME |
|
— | 3 |
|
Tiếng Hàn | ||||
SHINee – The 1st Concert "SHINee World" |
|
— | — | — |
SHINee – The 2nd Concert "SHINee World II" in Seoul |
|
— | — | — |
SHINee – The 3rd Concert "SHINee World III" in Seoul |
|
— | — | — |
SHINee – The 4th Concert "SHINee World IV" | — | — | — | |
SHINee – The 5th Concert "SHINee World V" in Seoul |
|
— | — | — |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Đóng
Video âm nhạc
Thêm thông tin Năm, Tên ...
Năm | Tên | Đạo diễn |
---|---|---|
Tiếng Hàn | ||
2008 | "Replay – Noona Is So Pretty" | Không biết |
"Sanso Gateun Neo (Love Like Oxygen)" | Lee Sang-gyu[111] | |
"A.Mi.Go (Amigo)" | Cheon Hyuk-jin[112] | |
2009 | "Juliette" | Lee Sang-kyu[113] |
"Ring Ding Dong" | Cho Soo-hyun[114][115] | |
2010 | "Lucifer" | |
"Hello" | Hong Won-ki[116] | |
2012 | "Sherlock (Clue + Note)" | Cho Soo-hyun[117] |
2013 | "Dream Girl" | Wonmoe S. Oroshi[118] |
"Why So Serious?" | Cho Soo-hyun[119] | |
"Everybody" | Jang Jae-hyuk[120] | |
"Colorful" | Không biết | |
2015 | "View" | Shin Hee-won[121][122] |
"Married to the Music" | ||
2016 | "1 of 1" | Chung Jin-soo[123] |
"Tell Me What To Do" | Kim Woo-je[124] | |
2018 | "Good Evening" | Shin Hee-won[125] |
"I Want You" | ||
"Our Page" | ||
"Countless" | Không biết | |
Tiếng Nhật | ||
2011 | "Replay -You Are My Everything-" | Lee Sang-kyu[126] |
"Juliette" | Cho Soo-hyun[127] | |
"Lucifer" | Hong Won-ki[128] | |
2012 | ||
"Sherlock" | Cho Soo-hyun[129] | |
"Dazzling Girl" | Hideaki Sunaga[130] | |
"1000nen, Zutto Soba ni Ite..." | Okita Masaki[131] | |
2013 | "Fire" | Sueyoshi Nobb[132] |
"Breaking News" | Hideaki Sunaga[133] | |
"Boys Meet U" | Takashi Inoue[134] | |
"Everybody" | Jang Jae-hyeok[135] | |
"3 2 1" | Shoichi "DAVID" Haruyama[136] | |
2014 | "Lucky Star" | Tsuyoshi Inoue[137] |
"Downtown Baby" | Không biết | |
2015 | "Your Number" | Hong Won-ki[138] |
"Sing Your Song" | Takehisa Masaki[139] | |
"D×D×D" | Hideaki Sunaga[140] | |
2016 | "Kimi no Seide" | Choku[141] |
"Winter Wonderland" | Hideaki Sunaga[142] | |
2017 | "Get The Treasure" | Daisuke "NINO" Ninomiya[143] |
2018 | "Sunny Side" | Peanuttart[144] |
Đóng
Video lời bài hát
Thêm thông tin Năm, Tên ...
Năm | Tên | Ghi chú |
---|---|---|
2013 | "Symptoms" | First official lyric video release for Shinee's b-side single from the fifth EP, Everybody |
2018 | "Every Time" | Official lyric for the promotional song from Shinee's first Japanese compilation, Shinee The Best From Now On |
"Our Page" | Official lyric video, for the title track of The Story of Light EP.3, released on SM's real-time, multi-live broadcasting platform !t Live. | |
"Tonight" | Official lyric video, from The Story of Light EP.3, also released on !t Live. | |
Đóng
Video khác
Thêm thông tin Năm, Tên ...
Năm | Tên | Ghi chú |
---|---|---|
2009 | "Bodyguard" | Video quảng bá cho Samsung Anycall and drama Boys Over Flowers. |
"Countdown" | Video quảng bá cho drama Dream. | |
2010 | "Fly High" | Video quảng bá cho drama Prosecutor Princess. |
"Haru" | Video quảng bá cho web-drama Haru. | |
"Obsession" | Video quảng bá cho film The Warrior's Way. | |
2013 | "Green Rain" | Video quảng bá cho drama The Queen's Classroom. Shinee makes appearance practicing choreography with cast members. |
Đóng
Remove ads
Xem thêm
- Danh sách bài hát thu âm bởi Shinee
Ghi chú
- Prior to the establishment of the Gaon Music Chart in 2010, South Korea's music charts were supplied by the Music Industry Association of Korea (MIAK), which stopped compiling data in 2008.[57] There are no known cumulative chart records for albums sold in 2009.
- Music Industry Association of Korea (MIAK) compiled sales figures for music releases until 2008. The album The Shinee World, which was released in 2008, peaked at number three on the MIAK chart.[8]
- Sales figures for Korean-language singles are digital, while sales figures for Japanese-language singles are physical, except where noted. Up until 2017, the number of downloads for songs on the Korean Gaon Digital Chart were visible to the public but starting January, 2018 these numbers are no more displayed.[56]
- Prior to the issue date of August 25, 2011, the K-Pop Hot 100 did not exist. Singles had previously charted exclusively on the Gaon Single Chart. It stopped charting in May 2014[60] and was relaunched in December 2017.[61]
- Chart positions for the Billboard K-Pop Hot 100 Chart beyond the first fifty are only viewable with a subscription on Billboard.com/biz.
- Chart positions for the Billboard World Digital Songs chart beyond the most recent three positions are only viewable with a subscription on Billboard.com/biz.
Remove ads
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads
Remove ads