• |
Tên phim |
Bối cảnh |
Nhân vật |
Năm |
Loại |
Giải thưởng |
1 |
Chuyện tình Mỵ Châu | 210–207 TCN | Mỵ Châu, Trọng Thủy | 1991 | Điện ảnh | |
| She-Kings: Nữ tướng của Hai Bà Trưng | Thế kỷ thứ 1 | Thánh Thiên, Bát Nàn, Lê Chân, Ả Chạ, Hồ Đề, Phật Nguyệt, Quý Lan | 2020 | Hoạt hình | |
2 | Lửa cháy thành Đại La | Thế kỷ thứ 9 | [1] | 1989 | Điện ảnh | |
3 | Đinh Tiên Hoàng đế | 924–968 | Đinh Tiên Hoàng | 2013 | Truyền hình | |
4 | Lý Công Uẩn: Đường tới thành Thăng Long | 974–1009 | Lý Thái Tổ, Lê Đại Hành, Đại Thắng Minh Hoàng hậu | 2010 | Truyền hình | |
5 | Khát vọng Thăng Long | 974–1009 | Lý Thái Tổ, Lê Long Đĩnh, Dạ Hương | 2010 | Điện ảnh | Cánh diều vàng 2010 (phim truyện nhựa):[2] * Cánh diều bạc * Đạo diễn xuất sắc nhất * Nam diễn viên chính xuất sắc nhất |
6 | Quỳnh Hoa Nhất Dạ | 978–1009 | Đại Thắng Minh Hoàng hậu | 2021 | Điện ảnh | |
7 | Huyền sử thiên đô | 999–1009 | Lý Thái Tổ | 2011 | Truyền hình | |
8 | Về đất Thăng Long | 1003–1009 | Lê Đại Hành, Lê Trung Tông, Lê Long Đĩnh, Lý Thái Tổ | 2010 | Truyền hình | |
9 | Thái sư Trần Thủ Độ | 1210–1225 | Trần Thủ Độ, Kiến Gia Hoàng hậu, An Toàn Hoàng hậu, Lý Huệ Tông, Lý Chiêu Hoàng, Hiển Từ Thuận Thiên Hoàng hậu | 2013 | Truyền hình | Cánh diều vàng 2012 (phim truyền hình):[3] * Cánh diều vàng * Đạo diễn xuất sắc nhất * Biên kịch xuất sắc nhất |
10 | Trần Quốc Toản ra quân | 1281–1282 | Trần Quốc Toản | 1971 | Điện ảnh | LHP Việt Nam lần thứ 2:[4] * Họa sĩ xuất sắc nhất |
11 | Học trò Thủy Thần | Đầu thế kỷ thứ 14 | Chu Văn An, Con của Thủy Thần | 1990 | Điện ảnh | LHP Việt Nam lần thứ 9:[4] * Quay phim xuất sắc nhất |
12 | Trùng Quang tâm sử | Đầu thế kỷ thứ 15 | Trùng Quang Đế | 2002 | Truyền hình | |
13 | Tể tướng Lưu Nhân Chú | Đầu thế kỷ thứ 15 | Lưu Nhân Chú | 2016 | Truyền hình | |
14 | Minh Tâm kỳ án | Giữa thế kỷ thứ 15 | Lê Thánh Tông, Lưu Vân, Nguyễn Trí | 2016 | Truyền hình | |
15 | Trạng Tí phiêu lưu ký | Giữa thế kỷ thứ 15 | Trạng Tí | 2021 | Điện ảnh | |
16 | Thiên mệnh anh hùng | 1445–1457 | Lê Thái Tông, Lê Nhân Tông, Tuyên Từ Hoàng thái hậu, Nguyễn Trãi, Nguyễn Thị Lộ, Nguyễn Anh Vũ, Hoa Xuân | 2012 | Điện ảnh | Cánh diều vàng 2012 (phim điện ảnh):[3] * Cánh diều vàng * Đạo diễn xuất sắc nhất * Quay phim xuất sắc nhất * Nam diễn viên chính xuất sắc nhất LHP Việt Nam lần thứ 18:[5][6] * Bông sen bạc * Đạo diễn xuất sắc |
17 | Huyền thoại Bà Đế | Đầu thế kỷ thứ 16 | | 1927 | Điện ảnh | |
18 | Kỳ tích Bà Đen | Đầu thế kỷ thứ 16[7] | | 1989 | Điện ảnh | |
19 | Kim Vân Kiều | Giữa thế kỷ thứ 16 (Trung Quốc) | Vương Thúy Kiều | 1923 | Điện ảnh | |
20 | Vương Thúy Kiều | Giữa thế kỷ thứ 16 (Trung Quốc) | Vương Thúy Kiều | 1989 | Điện ảnh | |
21 | Mỹ nhân | 1638–1658 | Nguyễn Phúc Lan, Nguyễn Phúc Tần, Trịnh Tráng, Tống thị, Thị Thừa | 2015 | Điện ảnh | Cánh diều vàng 2015 (phim điện ảnh):[8] * Nữ diễn viên phụ xuất sắc |
22 | Trạng Quỳnh | Đầu thế kỷ thứ 18 | Trạng Quỳnh | 2019 | Điện ảnh | |
23 | Đêm hội Long Trì | Cuối thế kỷ thứ 18 | Trịnh Sâm, Đặng Tuyên phi, Đặng Lân | 1989 | Điện ảnh | LHP Việt Nam lần thứ 9:[4] * Quay phim xuất sắc nhất * Họa sỹ xuất sắc nhất |
24 | Kiếp phù du | Cuối thế kỷ thứ 18 | Trịnh Sâm, Hoa Dung Thái phi, Đặng Tuyên phi, Dương Thái phi | 1990 | Điện ảnh | LHP Việt Nam lần thứ 9:[4] * Bông sen bạc * Quay phim xuất sắc nhất * Nhạc sĩ xuất sắc nhất |
25 | Thăng Long đệ nhất kiếm | Cuối thế kỷ thứ 18 | | 1989 | Điện ảnh | |
26 | Tây Sơn hiệp khách | Cuối thế kỷ thứ 18 | | 1990 | Điện ảnh | |
27 | Ngọc Trản thần công | Cuối thế kỷ thứ 18 | | 1991 | Điện ảnh | |
28 | Tây Sơn hào kiệt | Cuối thế kỷ thứ 18 | Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ, Lê Chiêu Thống, Ngọc Hân Công chúa | 2010 | Điện ảnh | Cánh diều vàng 2010:[2] * Bằng khen |
29 | Long thành cầm giả ca | Cuối thế kỷ thứ 18 | Nguyễn Du, Cầm | 2010 | Điện ảnh | Cánh diều vàng 2010 (phim truyện nhựa):[2] * Cánh diều Vàng * Biên kịch xuất sắc nhất * Họa sĩ xuất sắc nhất LHP Việt Nam lần thứ 17:[9] * Nam diễn viên chính xuất sắc nhất * Họa sĩ thiết kế xuất sắc nhất * Giải thưởng của ban giám khảo |
30 | Hồi chuông Thiên Mụ | Giữa thế kỷ thứ 19 | | 1957 | Điện ảnh | |
31 | Áo dòng đẫm máu | Giữa thế kỷ thứ 19 | Philípphê Phan Văn Minh | 1960 | Điện ảnh | |
32 | Hoàng Lê nhất thống chí | 1767–1802 | Lê Chiêu Thống, Trịnh Sâm, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ | 1997 | Truyền hình | |
32 | Phượng khấu | 1829–1902 | Nhân Tuyên Thái hoàng Thái hậu, Thiệu Trị, Nghi Thiên Chương Hoàng hậu | 2020 | Truyền hình | |
33 | Vợ ba | Giữa thế kỷ thứ 19 | Mây, Xuân, Hà, Lao, Hùng | 2018 | Điện ảnh | |
34 | Anh hùng Nguyễn Trung Trực | Giữa thế kỷ thứ 19 | Nguyễn Trung Trực | 2012 | Truyền hình | |
35 | Người đẹp Bình Dương | Cuối thế kỷ thứ 19 | Tam Nương | 1957 | Điện ảnh | |
36 | Bình Tây Đại Nguyên Soái | 1859–1884 | Trương Định | 2013 | Truyền hình | Cánh diều vàng 2013 (phim truyền hình):[10] * Cánh diều bạc * Biên kịch xuất sắc |