Giải vô địch bóng đá châu Âu 1996
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Giải vô địch bóng đá châu Âu 1996 (UEFA Euro 1996) được tổ chức ở Anh từ ngày 8 đến ngày 30 tháng 6 năm 1996. Đây là giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ 10, được tổ chức 4 năm một lần bởi UEFA. Đây là kỳ Euro đầu tiên có 16 đội tham dự vòng chung kết sau quyết định của UEFA để mở rộng giải đấu từ tám đội. Đức trở thành đội tuyển bóng đá quốc gia đầu tiên 3 lần đoạt chức vô địch châu Âu khi giành chức vô địch của giải. Còn Đan Mạch trở thành đội đương kim vô địch vô địch thứ 2 bị loại ngay từ vòng bảng (sau Tây Đức 1984).
Remove ads
Các sân vận động
Remove ads
Vòng loại
Danh sách cầu thủ
Các đội tham dự

Các quốc gia tham dự vòng chung kết lần này gồm:
Remove ads
Trọng tài
|
|
|
|
Remove ads
Vòng chung kết
Vòng đấu bảng
Đội giành quyền vào vòng trong. | |
Bảng A
8 tháng 6 năm 1996 | ||
Anh ![]() | 1–1 | ![]() |
10 tháng 6 năm 1996 | ||
Hà Lan ![]() | 0–0 | ![]() |
13 tháng 6 năm 1996 | ||
Thụy Sĩ ![]() | 0–2 | ![]() |
15 tháng 6 năm 1996 | ||
Scotland ![]() | 0–2 | ![]() |
18 tháng 6 năm 1996 | ||
Scotland ![]() | 1–0 | ![]() |
Hà Lan ![]() | 1–4 | ![]() |
Bảng B
9 tháng 6 năm 1996 | ||
Tây Ban Nha ![]() | 1–1 | ![]() |
10 tháng 6 năm 1996 | ||
România ![]() | 0–1 | ![]() |
13 tháng 6 năm 1996 | ||
Bulgaria ![]() | 1–0 | ![]() |
15 tháng 6 năm 1996 | ||
Pháp ![]() | 1–1 | ![]() |
18 tháng 6 năm 1996 | ||
Pháp ![]() | 3–1 | ![]() |
România ![]() | 1–2 | ![]() |
Bảng C
9 tháng 6 năm 1996 | ||
Đức ![]() | 2–0 | ![]() |
11 tháng 6 năm 1996 | ||
Ý ![]() | 2–1 | ![]() |
14 tháng 6 năm 1996 | ||
Séc ![]() | 2–1 | ![]() |
16 tháng 6 năm 1996 | ||
Nga ![]() | 0–3 | ![]() |
19 tháng 6 năm 1996 | ||
Nga ![]() | 3–3 | ![]() |
Ý ![]() | 0–0 | ![]() |
Bảng D
9 tháng 6 năm 1996 | ||
Đan Mạch ![]() | 1–1 | ![]() |
11 tháng 6 năm 1996 | ||
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 0–1 | ![]() |
14 tháng 6 năm 1996 | ||
Bồ Đào Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
16 tháng 6 năm 1996 | ||
Croatia ![]() | 3–0 | ![]() |
19 tháng 6 năm 1996 | ||
Croatia ![]() | 0–3 | ![]() |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 0–3 | ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
22 tháng 6 – Liverpool | ||||||||||
![]() |
0 (5) | |||||||||
26 tháng 6 – Manchester | ||||||||||
![]() |
0 (4) | |||||||||
![]() |
0 (5) | |||||||||
23 tháng 6 – Birmingham | ||||||||||
![]() |
0 (6) | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
30 tháng 6 – Luân Đôn | ||||||||||
![]() |
0 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
23 tháng 6 – Manchester | ||||||||||
![]() |
2 | |||||||||
![]() |
2 | |||||||||
26 tháng 6 – Luân Đôn | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
1 (6) | |||||||||
22 tháng 6 – Luân Đôn | ||||||||||
![]() |
1 (5) | |||||||||
![]() |
0 (2) | |||||||||
![]() |
0 (4) | |||||||||
Tứ kết
Bán kết
Chung kết
Remove ads
Cầu thủ ghi bàn
- 5 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
|
|
- 1 bàn
|
|
|
Remove ads
Đội hình tiêu biểu
Bảng xếp hạng giải đấu
Remove ads
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads