Phim điện ảnh xuất sắc của năm |
Phim hoạt hình xuất sắc của năm |
|
|
Đạo diễn xuất sắc của năm |
Biên kịch xuất sắc của năm |
- Đạo diễn xuất sắc nhất của năm: Nakashima Tetsuya – Kokuhaku
- Narushima Izuru – Kokō no Mesu
- Miike Takashi – Jūsannin no Shikaku
- Yamada Yoji – Otōto
- Lee Sang-il – Akunin
|
- Biên kịch xuất sắc nhất của năm: Nakashima Tetsuya – Kokō no Mesu
- Katō Masato – Kokō no Mesu
- Tengan Daisuke – Jūsannin no Shikaku
- Yamada Yoji và Hiramatsu Emiko – Otōto
- Yoshida Shuichi và Lee Sang-il – Akunin
|
Nam diễn viên chính xuất sắc |
Nữ diễn viên chính xuất sắc |
- Nam diễn viên chính xuất sắc nhất: Tsumabuki Satoshi – Akunin
- Tsurube Shōfukutei – Otōto
- Tsutsumi Shinichi – Kokō no Mesu
- Toyokawa Etsushi – Hisshiken Torisashi
- Yakusho Kōji – Jūsannin no Shikaku
|
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc |
|
|
Giải thưởng do khán giả bình chọn |
Diễn viên trẻ của năm |
- Giải thưởng diễn viên được khán giả bình chọn: Okamura Takashi Tidakankan: Umi to Sango to Chiisana Kiseki
- Giải thưởng phim được khán giả bình chọn: SP The Motion Picture Yabō-hen
|
- Ashida Mana – Ghost: Mouichido Dakishimetai
- Ōno Momoka – Kinako
- Naka Riisa – Zeburāman -Zebura Shiti no Gyakushū và Cô gái đi xuyên thời gian
- Nagayama Kento – Sofutoboi
- Miura Shohei – Za rasuto messeji: Umizaru
- Miura Takahiro – Railways 49-sai de Densha no Untenshi ni Natta Otoko no Monogatari
|
Âm nhạc xuất sắc |
Quay phim xuất sắc |
|
- Quay phim xuất sắc nhất: Kita Nobuyasu – Jūsannin no Shikaku
- Atō Shōichi và Ozawa Atsushi – Kokuhaku
- Ishii Kōichi – Hisshiken Torisashi
- Kasamatsu Norimichi – Akunin
- Chikamori Masashi – Otōto
|
Đạo diễn ánh sáng xuất sắc |
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc |
- Đạo diễn ánh sáng xuất sắc: Watabe Yoshi – Jūsannin no Shikaku
- Takakura Susumu – Kokuhaku
- Shiihara Atsuki – Hisshiken Torisashi
- Iwashita Kazuhiro – Akunin
- Watanabe Kōichi – Otōto
|
- Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất: Hayashida Yūji – Jūsannin no Shikaku
- Kuwajima Towako – Kokuhaku
- Taneda Yōhei và Sugimoto Ryō – Akunin
- Hanatani Hidefumi – Ōoku
- Matsumiya Toshiyuki – Sakurada Mongai no Hen
|
Thu âm xuất sắc |
Biên tập xuất sắc |
- Thu âm xuất sắc nhất: Nakamura Jun – Jūsannin no Shikaku
- Kishida Kazumi – Otōto
- Shiratori Mitsugu – Akunin
- Tanaka Yasushi – Hisshiken Torisashi
- Yano Masato – Kokuhaku
|
- Biên tập xuất sắc nhất: Koike Yoshiyuki – Kokuhaku
- Ishii Iwao – Otōto
- Imai Tsuyoshi – Akunin
- Suzaki Chieko – Hisshiken Torisashi
- Yamashita Kenji – Jūsannin no Shikaku
|
Phim nước ngoài xuất sắc |
Giải thưởng Đặc biệt từ Chủ tịch Hiệp hội |
|
Giải thưởng vinh danh những người có nhiều đóng góp trong nhiều năm (những người đã mất trong năm 2010).
- Inoue Umetsugu (Đạo diễn)
- Kitabayashi Tanie (Diễn viên)
- Kimura Takeo (Chỉ đạo nghệ thuật)
- Kobayashi Keiju (Diễn viên)
- Nishikawa Katsumi (Đạo diễn)
|
Giải thưởng Shigeru Okada |
Giải thưởng Đặc biệt từ Hiệp hội |
|
Vinh danh người có nhiều hỗ trợ đóng góp trong quá trình làm phim.
- Ueno Ryūzō (Đạo diễn các pha hành động)
- Kuze Hiroshi (Đạo diễn các pha hành động)
- Matsumoto Ryōji (Chỉ đạo phối cảnh)
- Yajima Nobuo (Đạo diễn kĩ xảo)
- Nogami Teruyo (Thu âm và Giám đốc Kurosawa-gumi Production)
|