Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2014
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia năm 2014 là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 3 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau V.League 1 2014 và V.League 2 2014). Mùa giải này là mùa giải thứ 18 do VFF khởi xướng và quản lý giải đấu.[1] Giải đấu diễn ra theo hai giai đoạn, vòng loại từ ngày 14 tháng 4 đến ngày 12 tháng 5 năm 2014 và vòng chung kết từ ngày 19 tháng 5 đến ngày 20 tháng 5 năm 2014 với 15 đội tham dự vòng loại gồm: Bình Thuận, Cà Mau, Công an Nhân dân, Long An, Nam Định, Phú Yên, Thanh Niên Sài Gòn, Tiền Giang, Viettel, Vĩnh Long, Bến Tre, Bình Phước, Đồng Nai, Kon Tum, Lâm Đồng.[2]
Remove ads
Thay đổi trước mùa giải
Danh sách các đội bóng có sự thay đổi so với mùa 2013:
Đến giải Hạng NhìXuống hạng từ V.League 2 2013
Thăng hạng từ giải Hạng Ba 2013
|
Rời giải Hạng NhìThăng hạng lên V.League 2 2014 Xuống hạng giải Hạng Ba 2013
Bỏ giải
|
Remove ads
Điều lệ
15 đội hạng Nhì còn lại sẽ chia thành 4 bảng và thi đấu theo thể thức lượt đi và về để chọn 8 đội (2 đội đứng đầu mỗi bảng đấu) vào Vòng chung kết. Tại Vòng chung kết 8 đội sẽ tiếp tục được phân cặp đấu loại trực tiếp chọn 4 đội thắng nhận đồng giải Nhất và giành quyền tham dự giải Hạng Nhất Quốc gia 2015.[5] Thời gian tiến hành giải:
- Vòng loại sẽ diễn ra từ ngày 14/4 đến hết ngày 12/5/2014.
- Vòng chung kết của giải sẽ diễn ra hai ngày 19 và 20/5/2014.
Remove ads
Các đội bóng
Vòng loại
Bảng A
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng
Bảng B
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng
Bảng C
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng
Bảng D
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
Remove ads
Vòng chung kết
Vòng chung kết giải hạng Nhì Quốc gia được xác định các cặp đấu như sau:
- Ngày 17/5: Nam Định (nhất bảng A) gặp Vĩnh Long (Nhì bảng D), Phú Yên (nhất bảng B) gặp Long An (nhì bảng C)
- Ngày 19/5: Bình Phước (nhất bảng C) gặp Kon Tum (Nhì bảng B); Tiền Giang (nhất bảng D) gặp Công an Nhân dân (nhì bảng A).[6][7][8]
Remove ads
Kết quả chung cuộc
- Vô địch: Nam Định, Phú Yên, Bình Phước, Công an Nhân dân (lên Hạng Nhất).
- Á quân: Vĩnh Long, Long An, Kon Tum, Tiền Giang.
Tham khảo
Xem thêm
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads