Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004 (UEFA Euro 2004) được tổ chức ở Bồ Đào Nha từ ngày 12 tháng 6 cho đến ngày 4 tháng 7 năm 2004. Đây là giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ 12, được tổ chức bốn năm một lần bởi UEFA. Đội tuyển Hy Lạp gây bất ngờ lớn khi đoạt chức vô địch châu Âu đầu tiên của mình, dù không được đánh giá cao trước khi vào giải. Người ghi bàn thắng duy nhất trong trận chung kết giữa Hy Lạp và Bồ Đào Nha là tiền đạo Angelos Charisteas.[1] Pháp là đương kim vô địch nhưng thua ở tứ kết trước Hy Lạp.
Remove ads
Vòng loại
Danh sách cầu thủ
Các đội tham dự

Các quốc gia tham dự vòng chung kết lần này gồm:
Phân loại hạt giống
Remove ads
Các sân vận động
Remove ads
Trọng tài
Dưới đây là danh sách 12 trọng tài chính của Euro 2004:[2]
|
|
|
Vòng chung kết
Vòng đấu bảng
Đội giành quyền vào vòng trong. | |
Bảng A
12 tháng 6 năm 2004 | ||
Bồ Đào Nha ![]() | 1–2 | ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
16 tháng 6 năm 2004 | ||
Hy Lạp ![]() | 1–1 | ![]() |
Nga ![]() | 0–2 | ![]() |
20 tháng 6 năm 2004 | ||
Tây Ban Nha ![]() | 0–1 | ![]() |
Nga ![]() | 2–1 | ![]() |
Bảng B
13 tháng 6 năm 2004 | ||
Thụy Sĩ ![]() | 0–0 | ![]() |
Pháp ![]() | 2–1 | ![]() |
17 tháng 6 năm 2004 | ||
Anh ![]() | 3–0 | ![]() |
Croatia ![]() | 2–2 | ![]() |
21 tháng 6 năm 2004 | ||
Croatia ![]() | 2–4 | ![]() |
Thụy Sĩ ![]() | 1–3 | ![]() |
Bảng C
14 tháng 6 năm 2004 | ||
Đan Mạch ![]() | 0–0 | ![]() |
Thụy Điển ![]() | 5–0 | ![]() |
18 tháng 6 năm 2004 | ||
Bulgaria ![]() | 0–2 | ![]() |
Ý ![]() | 1–1 | ![]() |
22 tháng 6 năm 2004 | ||
Ý ![]() | 2–1 | ![]() |
Đan Mạch ![]() | 2–2 | ![]() |
Bảng D
15 tháng 6 năm 2004 | ||
Séc ![]() | 2–1 | ![]() |
Đức ![]() | 1–1 | ![]() |
19 tháng 6 năm 2004 | ||
Latvia ![]() | 0–0 | ![]() |
Hà Lan ![]() | 2–3 | ![]() |
23 tháng 6 năm 2004 | ||
Hà Lan ![]() | 3–0 | ![]() |
Đức ![]() | 1–2 | ![]() |
Remove ads
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ, luật bàn thắng bạc và loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
24 tháng 6 - Lisboa | ||||||||||
![]() |
2 (6) | |||||||||
30 tháng 6 – Lisboa | ||||||||||
![]() |
2 (5) | |||||||||
![]() |
2 | |||||||||
26 tháng 6 - Loulé | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
0 (4) | |||||||||
4 tháng 7 – Lisboa | ||||||||||
![]() |
0 (5) | |||||||||
![]() |
0 | |||||||||
25 tháng 6 - Lisboa | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
0 | |||||||||
1 tháng 7 - Porto | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
27 tháng 6 - Porto | ||||||||||
![]() |
0 | |||||||||
![]() |
3 | |||||||||
![]() |
0 | |||||||||
Tứ kết
Bán kết
Hy Lạp đi tiếp nhờ luật bàn thắng bạc.
Chung kết
Remove ads
Cầu thủ ghi bàn
|
|
|
Đội hình tiêu biểu của UEFA
Remove ads
Bảng xếp hạng giải đấu
Remove ads
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads