Họ Thằn lằn

Đây là họ đặc trưng trong phân bộ Thằn lằn From Wikipedia, the free encyclopedia

Họ Thằn lằn
Remove ads

Họ Thằn lằn (danh pháp khoa học: Lacertidae) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (Lacerta) gồm các loài chủ yếu gặp ở châu Âu. Họ này gồm nhiều loài được xếp vào 37 chi.

Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Remove ads

Phân loại

Họ này được chia thành 2 phân họ và các tông theo Arnold et al., 2007, dựa trên những phân tích phát sinh loài.[1]

Họ Lacertidae

  • Phân họ Gallotiinae
    • Chi Gallotia (8 loài)
    • Chi Psammodromus (6 loài)
  • Phân họ Lacertinae
    • Tông Eremiadini
      • Chi Acanthodactylus (40 loài)
      • Chi Adolfus (4 loài)
      • Chi Atlantolacerta
      • Chi Australolacerta (2 loài)
      • Chi Eremias (29 loài)
      • Chi Gastropholis
      • Chi Heliobolus
      • Chi Holaspis
      • Chi Ichnotropis
      • Chi Latastia (10 loài)
      • Chi Meroles (7 loài)
      • Chi Mesalina (13 loài)
      • Chi Nucras (8 loài)
      • Chi Ophisops (8 loài)
      • Chi Pedioplanis (10 loài)
      • Chi Philochortus
      • Chi Poromera
      • Chi Pseuderemias
      • Chi Scapteira
      • Chi Tropidosaura
    • Tông Lacertini
      • Chi Algyroides (5 loài)
      • Chi Anatololacerta
      • Chi Dalmatolacerta
      • Chi Darevskia (22 loài)
      • Chi Dinarolacerta
      • Chi Hellenolacerta
      • Chi Iberolacerta
      • Chi Iranolacerta
      • Chi Lacerta (40 loài)
      • Chi Parvilacerta
      • Chi Phoenicolacerta
      • Chi Podarcis
      • Chi Scelarcis
      • Chi Takydromus
      • Chi Timon (4 loài)
      • Chi Zootoca
Remove ads

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads