Kilômét trên giờ

đơn vị của tốc độ hoặc vận tốc From Wikipedia, the free encyclopedia

Kilômét trên giờ
Remove ads

Kilômét trên giờ là một đơn vị của tốc độ hoặc vận tốc, tính bằng số kilômét mà một đối tượng di chuyển được trong một giờ. Ký hiệu bằng km/h hoặc km·h−1; tuy thế, các ký hiệu "kph" và "kmph" thỉnh thoảng được sử dụng ở các nước nói tiếng Anh, tương tự như dặm trên giờ (mph).

Thumb
Đồng hồ tốc độ trên xe máy, đo tốc độ theo dặm trên giờ ghi ở dãy số ngoài, và kilômét trên giờ ghi ở dãy số trong.

Trên thế giới, km/h thường được sử dụng là đơn vị tốc độ trên đồng hồ tốc độ của ô tô và tàu hỏa. Cùng với kW·h, km/h là đơn vị SI phổ biến sử dụng theo giờ, giờ là đơn vị trong Hệ đo lường quốc tế của Ủy ban quốc tế cân đo (BIPM).[1]

Remove ads

Chuyển đổi

  • 3,6 km/h ≡ 1 m/s, đơn vị SI của tốc độ, mét trên giây
  • 1 km/h ≈ 0,277 78 m/s
  • 1 km/h ≈ 0,621 37 mph ≈ 0,911 34 feet trên giây
  • 1 knot ≡ 1,852 km/h (chính xác)
  • 1 dặm trên giờ ≡ 1,609344 km/h (~1,61 km/h)[2]
Thêm thông tin m/s, km/h ...

(Giá trị in đậm là chính xác.)

Remove ads

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads