Ngữ tộc Semit

Nhánh con của ngữ hệ Phi-Á bắt nguồn từ Trung Đông From Wikipedia, the free encyclopedia

Ngữ tộc Semit
Remove ads

Ngữ tộc Semit là nhóm ngôn ngữ bắt nguồn từ Trung Đông, hiện được sử dụng bởi hơn 330 triệu người tại Tây Á, Tiểu Á, Bắc PhiSừng châu Phi, ngoài ra còn có những cộng đồng người nói lớn tại Bắc Mỹchâu Âu, và những cộng đồng nhỏ hơn tại Nam Mỹ, Úc, KavkazTrung Á. Thuật ngữ ngữ tộc Semit được sử dụng đầu tiên bởi các học giả của Trường Lịch sử Göttingen vào thập niên 1780,[2] xuất phát từ cái tên Shem, một trong ba con trai của Noah trong Sách Sáng Thế.

Thông tin Nhanh Khu vực, Phân loại ...
Thumb

Những ngôn ngữ Semit phổ biến nhất là (chỉ tính số người bản ngữ) tiếng Ả Rập (300 triệu),[3] tiếng Amhara (22 triệu),[4] tiếng Tigrinya (7 triệu),[5] tiếng Hebrew (5 ltriệu người bản ngữ và L1 tại Israel),[6] tiếng Aram (575.000 tới 1 triệu)[7][8][9]tiếng Malta (520,000).[10]Những ngôn ngữ ở Semit có hình thái đáng chú ý, ở chỗ những gốc từ không phải là những nhóm ký tự hay từ, thay vào đó là các nhóm phụ âm riêng rẽ (thường là ba). Những từ được tạo ra từ các gốc thường không phải bằng cách thêm tiền tố hay hậu tố, mà bằng cách thênguyên âm vào giữa phụ âm (dù tiền tố và hậu tố cũng có xuất hiện). Ví dụ, trong tiếng Ả Rập, gốc từ "viết" có dạng k-t-b. Từ gốc này, nguyên âm và đôi khi phụ âm được thêm vào: كتاب kitāb "sách", كتب kutub "những cuốn sách", كاتب kātib "người viết", كتّابkuttāb "những người viết", كتب kataba "anh ta đã viết", يكتب yaktubu "anh ta viết"...l

Remove ads

Chú thích

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads