Nguồn: Barclays Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1Swansea vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2012-13 nên tham dự Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2013–14
2Wigan Athletic dự Vòng bảng UEFA Europa League 2013–14
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2012–13
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Giải bóng đá ngoại hạng Anh 2012–13 là mùa thứ 21 giải bóng đá cao nhất nước Anh được tổ chức kể khi đổi tên thành giải Ngoại hạng kể từ năm 1992. Lịch thi đấu mùa giải được công bố vào ngày 18 tháng 6 năm 2012.[3][4] Mùa giải sẽ được tổ chức theo thể thức vòng tròn 2 lượt bắt đầu từ ngày 18 tháng 8 năm 2012[4] và kết thúc vào ngày 19 tháng 5 năm 2013.
Manchester City là đương kim vô địch của giải đấu. Mùa giải gồm 20 đội bóng tham dự, bao gồm 17 đội bóng tham dự mùa giải trước, cộng thêm 3 đội lên hạng từ giải Championship là: Reading, Southampton và West Ham United.
Ngày 22 tháng 4 năm 2013, trong trận đấu muộn vòng 34 giải Ngoại hạng Anh, Manchester United đã đánh bại Aston Villa 3-0, để chính thức lên ngôi vô địch giải Ngoại hạng Anh lần thứ 13 và vô địch nước Anh lần thứ 20.[5][6]
Remove ads
Đội lên hạng
Mùa giải 2011-12, ba đội xuống hạng là Wolverhampton Wanderers, Blackburn Rovers F.C. và Bolton Wanderers F.C. Wolverhampton bị xuống hạng ở vòng 35[7], Blackburn xuống hạng ở vòng áp chót sau khi thua Wigan 1-0[8] và Bolton xuống hạng ở vòng cuối cùng. Thay vào đó, Reading, Southamton và West Ham Untied lên hạng mùa 2012-13. Reading vô địch giải hạng nhất, Southamton đứng thứ nhì, còn West Ham phải đá Play-of với Blackpool và giành chiến thắng.
Remove ads
Sân vận động và vị trí
Ghi chú: Xếp theo thứ tự bảng chữ cái.[9][10]
Remove ads
Nhân sự
Huấn luyện viên trưởng và đội trưởng
Thay đổi huấn luyện viên
Remove ads
Bảng xếp hạng
Remove ads
Kết quả thi đấu
S.nhà ╲ S.khách | ARS | AST | CHE | EVE | FUL | LIV | MCI | MUN | NEW | NOR | QPR | REA | SOT | STO | SUN | Bản mẫu:Fb team Swansea City | TOT | WBA | WHA | WIG |
Arsenal |
2–1 | 1–2 |
0–0 |
3–3 |
2–2 |
0–2 | 1–1 |
7–3 |
3–1 |
1–0 |
4–1 |
6–1 |
1–0 |
0–0 |
0–2 | 5–2 |
2–0 |
5–1 |
4–1 | |
Aston Villa |
0–0 |
1–2 |
1–3 |
1–1 |
1–2 |
0–1 |
2–3 |
1–2 |
1–1 |
3–2 |
1–0 |
0–1 |
0–0 |
6–1 |
2–0 |
0–4 |
1–1 |
2–1 |
0–3 | |
Chelsea | 2–1 |
8–0 |
2–1 | 0–0 |
1–1 |
0–0 |
2–3 |
2–0 |
4–1 | 0–1 |
4–2 |
2–2 |
1–0 |
2–1 |
2–0 |
2–2 |
1–0 |
2–0 |
4–1 | |
Everton |
1–1 |
3–3 |
1–2 |
1–0 | 2–2 |
2–0 |
1–0 |
2–2 |
1–1 |
2–0 |
3–1 |
3–1 |
1–0 |
2–1 |
0–0 |
2–1 |
2–1 |
2–0 |
2–1 | |
Fulham |
0–1 |
1–0 | 0–3 |
2–2 |
1–3 |
1–2 |
0–1 |
2–1 |
5–0 | 3–2 |
2–4 |
1–1 |
1–0 |
1–3 |
1–2 |
0–3 |
3–0 |
3–1 |
1–1 | |
Liverpool |
0–2 |
1–3 |
2–2 | 0–0 |
4–0 |
2–2 | 1–2 |
1–1 |
5–0 |
1–0 |
1–0 |
1–0 |
0–0 |
3–0 |
5–0 |
3–2 |
0–2 |
0–0 |
3–0 | |
Manchester City |
1–1 |
5–0 |
2–0 |
1–1 |
2–0 |
2–2 | 2–3 |
4–0 |
2–3 |
3–1 |
1–0 |
3–2 |
3–0 |
3–0 |
1–0 |
2–1 |
1–0 |
2–1 |
1–0 | |
Manchester United | 2–1 |
3–0 |
0–1 |
2–0 |
3–2 | 2–1 | 1–2 |
4–3 |
4–0 |
3–1 |
1–0 |
2–1 |
4–2 |
3–1 |
2–1 |
2–3 |
2–0 |
1–0 |
4–0 | |
Newcastle United |
0–1 |
1–1 |
3–2 |
1–2 |
1–0 |
0–6 |
1–3 |
0–3 |
1–0 |
1–0 |
1–2 |
4–2 |
2–1 | 0–3 |
1–2 |
2–1 |
2–1 |
0–1 |
3–0 | |
Norwich City |
1–0 |
1–2 |
0–1 |
2–1 |
0–0 |
2–5 |
3–4 |
1–0 |
0–0 |
1–1 |
2–1 |
0–0 |
1–0 |
2–1 |
2–2 |
1–1 |
4–0 |
0–0 |
2–1 | |
Queens Park Rangers |
0–1 |
1–1 | 0–0 |
1–1 | 2–1 |
0–3 |
0–0 |
0–2 |
1–2 |
0–0 |
1–1 |
1–3 |
0–2 |
3–1 |
0–5 |
0–0 |
1–2 |
1–2 |
1–1 | |
Reading |
2–5 |
1–2 |
2–2 |
2–1 |
3–3 |
0–0 |
0–2 |
3–4 |
2–2 |
0–0 |
0–0 |
0–2 |
1–1 |
2–1 |
0–0 |
1–3 |
3–2 |
1–0 |
0–3 | |
Southampton |
1–1 |
4–1 |
2–1 |
0–0 |
2–2 |
3–1 |
3–1 |
2–3 |
2–0 |
1–1 |
1–2 |
1–0 |
1–1 |
0–1 |
1–1 |
1–2 |
0–3 |
1–1 |
0–2 | |
Stoke City |
0–0 |
1–3 |
0–4 |
1–1 |
1–0 |
3–1 |
1–1 |
0–2 |
2–1 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
3–3 |
0–0 |
2–0 |
1–2 |
0–0 |
0–1 |
2–2 | |
Sunderland |
0–1 |
0–1 |
1–3 |
1–0 |
2–2 |
1–1 |
1–0 |
0–1 | 1–1 |
1–1 |
0–0 |
3–0 |
1–1 |
1–1 |
0–0 |
1–2 |
2–4 |
3–0 |
1–0 | |
Bản mẫu:Fb team Swansea City |
0–2 |
2–2 |
1–1 |
0–3 |
0–3 |
0–0 |
0–0 |
1–1 |
1–0 |
3–4 |
4–1 |
2–2 |
0–0 |
3–1 |
2–2 |
1–2 |
3–1 |
3–0 |
2–1 | |
Tottenham Hotspur | 2–1 |
2–0 |
2–4 |
2–2 |
0–1 |
2–1 |
3–1 |
1–1 |
2–1 |
1–1 |
2–1 |
3–1 |
1–0 |
0–0 |
1–0 |
1–0 |
1–1 |
3–1 |
0–1 | |
West Bromwich Albion |
1–2 |
2–2 |
2–1 |
2–0 |
1–2 |
3–0 |
1–2 |
5–5 |
1–1 |
2–1 |
3–2 |
1–0 |
2–0 |
0–1 |
2–1 |
2–1 |
0–1 |
0–0 |
2–3 | |
West Ham United |
1–3 |
1–0 |
3–1 |
1–2 |
3–0 |
2–3 |
0–0 |
2–2 |
0–0 |
2–1 |
1–1 |
4–2 |
4–1 |
1–1 |
1–1 |
1–0 |
2–3 |
3–1 |
2–0 | |
Wigan Athletic |
0–1 |
2–2 |
0–2 |
2–2 |
1–2 |
0–4 |
0–2 |
0–4 |
2–1 |
1–0 |
2–2 |
3–2 |
2–2 |
2–2 |
2–3 |
2–3 |
2–2 |
1–2 |
2–1 |
Cập nhật lần cuối: 22 tháng 4 năm 2013.
Nguồn: Premier League
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Remove ads
Bàn thắng
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads