Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: دوري المحترفين السعودي, Dawriyy al-Muḥtarifayni as-Suʿūdī; tiếng Anh: Saudi Pro League, ngắn gọn là SPL[1]), thường được biết đến với tên gọi Roshn Saudi League (ngắn gọn là RSL) vì lý do tài trợ,[2][3] là hạng đấu cao nhất của bóng đá trong hệ thống giải đấu Ả Rập Xê Út. Nó đã hoạt động như một giải đấu vòng tròn tính điểm từ mùa giải khai mạc cho đến 1989–90, sau đó, Liên đoàn Ả Rập Xê Út quyết định hợp nhất Liên đoàn bóng đá với Cúp Nhà vua thành một giải đấu và bổ sung Golden Box. Golden Box sẽ là cuộc đấu loại trực tiếp cuối mùa diễn ra giữa bốn đội hàng đầu của mùa giải thông thường. Các đội này sẽ thi đấu ở vòng bán kết để giành chức vô địch Ả Rập Xê Út. Giải đấu trở lại thể thức thi đấu vòng tròn một lượt vào mùa giải 2007–08.
Hiệp hội cũng thường xuyên được xếp hạng với hệ số cao nhất ở châu Á do các câu lạc bộ của hiệp hội có thành tích ổn định và thành công tại AFC Champions League.
Mùa thi đấu đầu tiên là mùa giải 1976–77.[4] Al-Hilal là đội thành công nhất, nắm giữ 19 danh hiệu trong lịch sử và gần đây nhất là vào mùa giải 2023–24.
Remove ads
Lịch sử
Thể thức giải đấu
Các đội hiện tại
Để biết chi tiết về Giải Vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út 2024–25, xem tại đây.
- Ghi chú: Các đội được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.
Remove ads
Nhà vô địch
Danh sách nhà vô địch
Theo câu lạc bộ
Tổng số danh hiệu giành được theo thành phố
Remove ads
Số lần tham gia giải đấu
Tính đến năm 2024, 39 câu lạc bộ đã tham dự giải bóng đá hàng đầu của Ả Rập Xê Út. Chỉ có ba câu lạc bộ chưa từng xuống hạng là Al-Nassr, Al-Hilal và Al-Ittihad. Lưu ý: Các số liệu dưới đây tính đến mùa giải 2024–25. Các đội được in đậm là những đội tham dự giải hiện tại.
- 49 mùa: Al-Hilal, Al-Ittihad, Al-Nassr
- 48 mùa: Al-Shabab, Al-Ahli
- 46 mùa: Al-Ettifaq
- 40 mùa: Al-Wehda
- 37 mùa: Al-Qadsiah
- 25 mùa: Al-Raed, Al-Riyadh, Al-Tai
- 18 mùa: Al-Taawoun
- 16 mùa: Al-Nahda, Al-Fateh
- 13 mùa: Al-Faisaly
- 11 mùa: Al-Najma, Ohod
- 10 mùa: Al-Hazem
- 9 mùa: Al-Ansar, Najran, Al-Khaleej
- 7 mùa: Abha, Al-Shoulla, Damac, Al-Fayha
- 6 mùa: Hajer, Al-Batin
- 4 mùa: Al-Rawdhah
- 3 mùa: Al-Kawkab, Al-Jabalain, Al-Orobah
- 2 mùa: Al-Adalah, Sdoos, Al-Watani, Al-Okhdood
- 1 mùa: Al-Arabi, Al-Ain, Al-Kholood, Okaz
Remove ads
Cầu thủ xuất sắc
Bàn thắng
Chữ in đậm cho biết một cầu thủ vẫn thi đấu ở Pro League.
Vua phá lưới theo mùa
Mùa giải | Quốc gia | Vua phá lưới | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
1975–76 | ![]() | Mohammad S. Abdeli | Al-Nassr | 13 |
1976–77 | ![]() | Nasser Eid | Al-Qadsiah | 7 |
1977–78 | ![]() | Motamad Khojali | Al-Ahli | 14 |
1978–79 | ![]() | Majed Abdullah | Al-Nassr | 18 |
1979–80 | ![]() | Majed Abdullah | Al-Nassr | 17 |
1980–81 | ![]() | Majed Abdullah | Al-Nassr | 21 |
1981–82 | ![]() | Khalid Al-Ma'ajil | Al-Shabab | 22 |
1982–83 | ![]() | Majed Abdullah | Al-Nassr | 14 |
1983–84 | ![]() | Hussam Abu Dawood | Al-Ahli | 14 |
1984–85 | ![]() | Hathal Dosari | Al-Hilal | 15 |
1985–86 | ![]() | Majed Abdullah | Al-Nassr | 15 |
1986–87 | ![]() | Mohammad Suwaidi | Al-Ittihad | 17 |
1987–88 | ![]() | Khalid Al-Ma'ajil | Al-Shabab | 12 |
1988–89 | ![]() | Majed Abdullah | Al-Nassr | 19 |
1989–90 | ![]() | Sami Al-Jaber | Al-Hilal | 16 |
1990–91 | ![]() | Fahad Al-Mehallel | Al-Shabab | 20 |
1991–92 | ![]() | Saeed Al-Owairan | Al-Shabab | 16 |
1992–93 | ![]() | Sami Al-Jaber | Al-Hilal | 18 |
1993–94 | ![]() | Moussa Ndao | Al-Hilal | 15 |
1994–95 | ![]() | Fahd Al-Hamdan | Al-Riyadh | 15 |
1995–96 | ![]() | Ohene Kennedy | Al-Nassr | 14 |
1996–97 | ![]() | Ahmed Bahja | Al-Ittihad | 21 |
1997–98 | ![]() | Sulaiman Al-Hadaithy | Al-Najma | 15 |
1998–99 | ![]() | Obeid Al-Dosari | Al-Wehda | 20 |
1999–00 | ![]() | Hamzah Idris | Al-Ittihad | 33 |
2000–01 | ![]() | Paulo da Silva | Al-Ettifaq | 13 |
2001–02 | ![]() | Diene Faye | Al-Riyadh | 10 |
2002–03 | ![]() | Carlos Tenorio | Al-Nassr | 15 |
2003–04 | ![]() ![]() | Godwin Attram Kandia Traoré | Al-Shabab Al-Hilal | 15 |
2004–05 | ![]() | Mohammed Manga | Al-Shabab | 15 |
2005–06 | ![]() | Essa Al-Mehyani | Al-Wehda | 16 |
2006–07 | ![]() | Godwin Attram | Al-Shabab | 13 |
2007–08 | ![]() | Nasser Al-Shamrani | Al-Shabab | 18 |
2008–09 | ![]() ![]() | Nasser Al-Shamrani Hicham Aboucherouane | Al-Shabab Al-Ittihad | 12 |
2009–10 | ![]() | Mohammad Al-Shalhoub | Al-Hilal | 12 |
2010–11 | ![]() | Nasser Al-Shamrani | Al-Shabab | 17 |
2011–12 | ![]() ![]() | Nasser Al-Shamrani Victor Simões | Al-Shabab Al-Ahli | 21 |
2012–13 | ![]() | Sebastián Tagliabué | Al-Shabab | 19 |
2013–14 | ![]() | Nasser Al-Shamrani | Al-Hilal | 21 |
2014–15 | ![]() | Omar Al Somah | Al-Ahli | 22 |
2015–16 | ![]() | Omar Al Somah | Al-Ahli | 27 |
2016–17 | ![]() | Omar Al Somah | Al-Ahli | 24 |
2017–18 | ![]() | Ronnie Fernández | Al-Fayha | 13 |
2018–19 | ![]() | Abderrazak Hamdallah | Al-Nassr | 34 |
2019–20 | ![]() | Abderrazak Hamdallah | Al-Nassr | 29 |
2020–21 | ![]() | Bafétimbi Gomis | Al-Hilal | 24 |
2021–22 | ![]() | Odion Ighalo | Al-Hilal | 24 |
2022–23 | ![]() | Abderrazak Hamdallah | Al-Ittihad | 21 |
2023–24 | ![]() | Cristiano Ronaldo | Al-Nassr | 35 |
2024–25 |
Remove ads
Phát sóng
Remove ads
Xem thêm
- Saudi Arabian Football Federation
- King Cup
- Saudi Super Cup
- Saudi Crown Prince Cup
- King Abdulaziz
- Prince Faisal bin Fahd League U-21
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads