Tề (nước)

From Wikipedia, the free encyclopedia

Tề (nước)
Remove ads

Tề (Phồn thể: 齊國; Giản thể: 齐国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kỳ Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa. Lãnh thổ của quốc gia này hiện tương ứng với đại bộ phận tỉnh Sơn Đông.

Xem Tề (định hướng) về các nghĩa khác của từ "Tề".
Thông tin Nhanh Vị thế, Thủ đô ...

Đất nước này khởi đầu từ Khương Tử Nha, khai quốc công thần giúp Chu Vũ vương lập nên nhà Chu, nước Tề là đất phong của Khương Tử Nha theo lệ phân phong của nhà Chu, truyền đi đời đời. Thời Xuân Thu, nước Tề trứ danh là một chư hầu mạnh dưới thời kỳ của Tề Hoàn công, một trong Ngũ bá. Trong thời kỳ Chiến Quốc, nước Tề đổi từ họ Khương sang họ Điền với vị quân chủ Thái công Điền Hòa, nước Tề cũng nổi lên như là một nhà nước hùng mạnh, được sử sách coi là một trong số 7 quốc gia có ảnh hưởng lớn nhất thời kỳ đó, tức Chiến Quốc Thất hùng.

Năm 221 TCN, nước Tề bị nước Tần diệt, là quốc gia cuối cùng bị Tần Thủy Hoàng chinh phục.

Remove ads

Lịch sử

Thumb
Năm 260 TCN
  Tề (Qi)

Vào khoảng thế kỷ 11 TCN, Tề được thành lập một thời gian ngắn sau khi nhà Chu ra đời, là phần thưởng của vua Chu Vũ Vương ban cho Khương Thái Công Lã Vọng. Ban đầu vùng đất phong cho Lã Vọng là Tề (nay thuộc tỉnh Hồ Nam) nên sử gọi nước này là Tề. Sau khi Chu Vũ Vương chết thì xảy ra Loạn tam Giám. Chu công Cơ Đán phải thân chinh sang phía đông dẹp loạn. Sau khi dẹp loạn song, nhằm mục đích trấn áp các thế lực địa phương, Chu công đã cho di dời Tề tới vùng bán đảo Sơn Đông.

Suốt thời Xuân ThuChiến Quốc, nước Tề là một nước chư hầu mạnh do khả năng đương đầu với những kẻ thù lớn bên cạnh như SởTần. Kinh đô nước này đóng tại Doanh Khâu (nay là trấn Lâm Truy của quận Lâm Truy, địa cấp thị Truy Bác, tỉnh Sơn Đông). Nước Tề thuộc quyền cai trị của họ Khương trong hơn 600 năm nên sử gọi giai đoạn này là Khương Tề.

Thumb
Giản đồ các nước thời Chiến Quốc[1]

Sau đó Điền Hòa, hậu duệ của một quý tộc cũ nước TrầnĐiền Kính Trọng lưu vong sang Tề và được vua Tề phong làm lãnh chúa ở đất Điền), đã phế bỏ Tề Khang công năm 391 TCN. Đến năm 386 TCN, Điền Hòa tự lập làm quốc quân. Năm 385 TCN, Chu An Vương buộc phải ban cho Điền Hòa chức Tề hầu. Từ đây trở đi sử gọi là Điền Tề.

Năm 288 TCN, Tề Mẫn vương tuyên bố làm Đông đế (Hoàng đế phía Đông), còn vua Tần Chiêu Tương vương tự xưng Tây đế (Hoàng đế phía tây). Tuy nhiên vì e dè sự tấn công của các nước khác, vua Tề nhanh chóng trở lại xưng Vương, vua Tần cũng e ngại nên sau 3 tháng lại quay về hiệu Vương như cũ.

Năm 284 TCN, Yên Chiêu vương dùng Nhạc Nghị làm thượng tướng quân, hợp quân các nước Yên, Tần, Hàn, Triệu, Ngụy tấn công Tề, tiến vào Lâm Truy, liên tục hạ trên 70 thành trì của Tề. Tôn thất nước Tề chạy tới Cử và Tức Mặc. Tề Mẫn vương chạy tới Cử, bị Náo Xỉ giết chết. Vương tôn Cổ cùng người đất Cử giết Náo Xỉ, lập con của Mẫn vương là Pháp Chương làm Tề vương, tức Tề Tương vương. Yên dẫn quân sang phía đông bao vây Tức Mặc, quân sĩ trong thành cử Điền Đan làm tướng. Quân hai bên giằng co trong vòng 5 năm.

Năm 279 TCN, Điền Đan tổ chức phản công, sử dụng "hỏa ngưu trận" đánh bại quân Yên, thu phục lại các thành trì cùng đất đai trước đó của Tề. Nước Tề tuy được phục hồi, nhưng nguyên khí đã suy kiệt, từ đó trở đi không thể sánh cùng Tần.

Năm 221 TCN, nước Tề chính thức bị Tần diệt vong. Đây cũng là quốc gia cuối cùng trong Thất hùng bị Tần diệt, sự đầu hàng của nước Tề dẫn tới việc thống nhất hoàn toàn Trung Quốc dưới tay Tần Thủy Hoàng.

Remove ads

Hình ảnh

Danh sách quân chủ nước Tề

Khương Tề

Thêm thông tin Họ tên, Thời gian trị vì ...

Điền Tề

Thế phả


(1) Kính Trọng
(2) Điền Mạnh Di
(3) Điền Mạnh Trang
(4) Điền Văn tử
(5) Điền Hoàn tử
(6) Điền Vũ tử(7) Điền Hi tửTrần Chiêu tửTôn Thư
Tôn thị
Tử Vỉ
Trần Quán(8) Điền HằngTử SĩTuyên tửLẫm Khâu tửHuệ tửTôn BằngTử Hiến
(9) Điền Tương tửGiản tửMục tửTư Mang tửTôn VũChư ngự Ưởng
(10) Điền Trang tử
(11) Điền Điệu tửTề Thái công
?-386 TCN - 384 TCN
Tề hầu Diệm
?-383 TCN - 375
Tề Hoàn công
400-374 TCN - 357 TCN
Nhụ tử HỉTề Uy vương
?-356 TCN - 320 TCN
Tề Tuyên vương
?-319 TCN - 301 TCN
Giao SưTĩnh Quách quân
Điền Anh
Tề Mẫn vương
?-300 TCN - 284 TCN
Mạnh Thường quân
Điền Văn
Tề Tương vương
?-283 TCN - 265 TCN
Tề vương Kiến
?-264 TCN - 221 TCN
Điền Giả
Điền An

Thủ lĩnh họ Điền

Thêm thông tin Họ tên, Số năm ...

Vua Điền Tề

Thêm thông tin Thụy hiệu, Họ tên ...
Remove ads

Thế phả quân chủ nước Tề

Thế phả


(1)Tề Thái công
(2)Tề Đinh công
(3)Tề Ất côngQuý Tử
Thôi thị
(4)Tề Quý công
(5)Tề Ai công
?-?-878 TCN
(6)Tề Hồ công
?-878 TCN - 860 TCN
(7)Tề Hiến công
?-860 TCN - 851 TCN
(8)Tề Vũ công
?-851 TCN - 825 TCN
(9)Tề Lệ công
?-825 TCN - 816 TCN
(10)Tề Văn công
?-816 TCN - 804 TCN
(11)Tề Thành công
?-804 TCN - 795 TCN
Công tử Cao
Cao thị
(12)Tề Trang công
?-795 TCN - 731 TCN
Đắc Thần(13)Tề Hy công
?-731 TCN - 698 TCN
Di Trọng Niên
?-699
Công tử Liệu
Thấp thị
(14)Tề Tương công
?-698 TCN - 686 TCN
Công tử Củ
?-685 TCN
(16)Tề Hoàn công
?-685 TCN - 643 TCN
(15)Công tôn Vô Tri
Trọng Tôn thị
729 TCN-686 TCN - 685 TCN
(17)Công tử Vô Khuy
?-643 TCN - 642 TCN
(18)Tề Hiếu công
?-642 TCN - 633 TCN
(19)Tề Chiêu công
?-633 TCN - 613 TCN
(21)Tề Ý công
?-613 TCN - 609 TCN
(22)Tề Huệ công
?-609 TCN - 599 TCN
Công tử Ung
(20)
?-609 TCN
(23)Tề Khoảnh công
?-599 TCN - 582 TCN
Công tử Kiên
Loan thị
Công tử Kì
Cao thị
(24)Tề Linh công
?-582 TCN - 554 TCN
Công tử GiácTử ThànhTử CôngTử Hạ Thắng
(25)Tề Trang công
?-554 TCN - 548 TCN
Công tử Nha(26)Tề Cảnh công
?-548 TCN - 490 TCN
Công tôn ThanhCông tôn Tiệp
Yên Cơ tử(28)Tề Điệu công
?-489 TCN - 485 TCN
Công tử GiaCông tử CâuCông tử KiềmCông tử Tư(27)Tề An Nhũ Tử
?-490 TCN - 489
(29)Tề Giản công
?-485 TCN - 481 TCN
(30)Tề Bình công
?-481 TCN - 456 TCN
(31)Tề Tuyên công
?-456 TCN - 405 TCN
(32)Tề Khang công
?-405 TCN - 386 TCN- 379 TCN
Remove ads

Xem thêm

Chú thích

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads