Tiếng Tamang

From Wikipedia, the free encyclopedia

Tiếng Tamang
Remove ads

Tiếng Tamang (Devanagari: तामाङ; tāmāṅ) là một thuật ngữ dùng để chỉ chung một cụm phương ngữ nói bởi người Tamang sống chủ yếu ở Nepal, Sikkim, Tây Bengal (chủ yếu là huyện Darjeeling - पश्चिम बङ्गाल राज्यको दार्जीलिङ जिल्लाको बिभिन्न भूभाग), một số bộ phận của Assam và miền Đông Bắc. Nó bao gồm Tamang Đông, Tamang Tây Bắc, Tamang Tây Nam, Tamang Gorkha ĐôngTamang Tây. Sự tương đồng về mặt ngôn ngữ giữa Tamang Đông (được coi là nổi bật nhất) và các phương ngữ Tamang khác thay đổi từ 81% đến 63%. Để so sánh, sự tương đồng từ vựng giữa tiếng Tây Ban Nhatiếng Bồ Đào Nha, ước tính khoảng 89%.[3]

Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Khu vực ...
Thumb
Các nhóm dân tộc được chọn của Nepal; Bhotia, Sherpa, Thakali, Gurung, Kirant, Rai, Limbu, Nepal Bhasa, Pahari, Tamang (lưu ý rằng các lãnh thổ của Kulu Rodu (Kulung) bị đánh dấu nhầm là lãnh thổ Tamu/Gurung trong bản đồ này)
Remove ads

Phương ngữ

Ethnologue chia tiếng Tamang thành các phương ngữ không hiểu được lẫn nhau như sau:

  • Tamang Đông: 759.000 người ở Nepal (2000 WCD). Tổng dân số tất cả các nước: 773.000, có các phương ngữ con sau.
    • Tamang ngoài Đông (Tamang Sailung)
    • Tamang Trung Tâm-Đông (Tamang Temal)
    • Tamang Tây Nam (Kath-Bhotiya, Lama Bhote, Murmi, Rongba, Sain, Tamang Gyoi, Tamang Gyot, Tamang Lengmo, Tamang Tam)
  • Tamang Tây: 323.000 người (2000 WCD), có các phương ngữ con sau.
    • Trisuli (Nuwakot)
    • Rasuwa
    • Phương ngữ Tây Bắc của Tamang Tây (Dhading) - mã ISO riêng. Dân số 55.000 (điều tra dân số năm 1991), nói tại dải núi trung tâm của huyện Nuwakot, Bagmati Pradesh.
    • Phương ngữ Tây Nam của Tamang Tây
  • Tamang Đông Gorkha: 4.000 người (2000 WCD), có các phương ngữ con như sau.
    • Kasigaon
    • Kerounja

Tiếng Tamang là ngôn ngữ Hán-Tạng được sử dụng rộng rãi nhất Nepal.

Remove ads

Phân bố

Ethnologue cung cấp thông tin vị trí sau đây cho các phương ngữ Tamang.

Tamang Đông

Tamang Tây Nam

Tamang Tây

Tamang Đông Gorkha

  • Mạn nam và mạn đông của Jagat, mạn bắc huyện Gorkha, Gandaki Pradesh
Remove ads

Ngữ pháp

Một số đặc điểm ngữ pháp tiếng Tamang là:

  • Thứ tự từ SOV
  • Giới từ đứng sau từ nó bổ nghĩa (nhà trong chứ không phải trong nhà);
  • Từ sở hữu đứng sau danh từ;
  • Từ hỏi đứng giữa mệnh đề;
  • Đây là ngôn ngữ khiến cách–tuyệt cách;
  • Cấu trúc âm tiết CV, CVC, CCV, V, CCVC;

Tiếng Tamang là ngôn ngữ thanh điệu.

Âm vị học

Phụ âm

Thêm thông tin Môi, Răng/ Chân răng ...

Nguyên âm

Thêm thông tin Trước, Sau ...

Có khi nguyên âm mũi hoá xuất hiện (thể hiện bằng dấu "ngã" như trong [ã]).

Thanh điệu

Có bốn thanh: cao giáng [â], vừa lên cao [á], vừa xuống thấp [à], rất thấp [ȁ].[4]

Remove ads

Hệ thống chữ viết

Tiếng Tamang sử dụng Tam-Yig. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, tiếng Tamang được viết bằng chữ Devanāgarī nhiều hơn.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads