Model | Hình ảnh | Nơi sản xuất | Đạn | Chi tiết |
Súng ngắn |
TT-33 |  | Liên Xô | 7.62×25mm Tokarev | Kế thừa từ Liên Xô.[7] |
Fort-12 |  | Ukraina | 9×18mm Makarov | Súng ngắn tiêu chuẩn của lực lượng đặc nhiệm Omega. |
Stechkin APS |  | Liên Xô | Trang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[9] |
Makarov PM |  | Súng ngắn tiêu chuẩn của Bộ Nội vụ Ukraina |
Heckler & Koch USP |
 |
Đức |
9×19mm Parabellum |
Trang bị cho lực lượng đặc nhiệm Alpha.[12] |
Heckler & Koch SFP9 |
 |
Đức tặng để kháng chiến chống Nga xâm lược Ukraina.[13] |
Glock 17 |
 |
ÁoTrang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[14][15] |
Submachine gun |
Brügger & Thomet MP9 |
|
Thụy Sĩ |
9×19mm Parabellum |
Số lượng nhỏ. Trang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[16] |
FN P90 |
 |
Bỉ |
FN 5.7×28mm |
Số lượng nhỏ. Trang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[16] |
Carbines |
AKS-74U |  | USSR | 5.45×39mm |
Súng carbin tiêu chuẩn. |
AKMS |  | 7.62×39mm | Sử dụng ở quy mô hạn chế trong chiến tranh Nga-Ukraina. |
Assault rifles |
Fort-221 |  | Israel
Ukraina | 5.45×39mm | Phiên bản được cấp phép của TAR-21. |
AK-74 |  | USSR | Súng trường tấn công tiêu chuẩn. |
AK-12 |
 |
Nga |
Thu từ quân Nga.[19] |
UAR-15 |
 |
Ukraina |
5.56×45mm NATO |
Lắp ráp tại Ukraina từ các bộ phận chế tạo tại Mỹ. Thay thế dần cho AK[20] |
M4A1 |
 |
Hoa Kỳ |
Trang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[14] |
Shotguns |
Saiga-12 |  | Russia | 12 gauge | Trang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[21] |
Fort-500 |  | Ukraina | Súng bắn đạn xuyên giáp từng được lực lượng chống báo động sử dụng trong sự kiện Maidan. |
Bolt-action rifles |
Mosin-Nagant M91/30 |
 |
Russian Empire
Liên Xô |
7.62×54mmR |
Sử dụng cho một số đơn vị của Bộ Nội vụ.[23] |
Sniper rifles |
Dragunov SVD |
 |
Liên Xô |
7.62×54mmR |
Súng bắn tỉa tiêu chuẩn. |
UAR-10 |
 |
Ukraina |
7.62×51mm NATO |
Thay thế dần súng Dragunov làm súng bắn tỉa chính của Vệ binh Quốc gia Ukraina[20] |
VPR-308 | | Phiên bản cái tiến của "Zbroyar" Z-008.[24] VPR-308Win — using 7.62×51mm NATO cartridges. First rifle was delivered January 2014; VPR-338LM — using .338 Lapua. |
Brügger & Thomet APR |
 |
Thụy Sĩ Ukraina |
Made under license by Tactical Systems as the TS.M.308/338. |
Fort-301 |
 |
Israel
Ukraina |
|
Sako TRG-22 |
 |
Phần Lan |
The TRG-22 sniper rifle is used by the Alpha Group and the "Omega" special forces units of the National Guard.[26] |
Blaser R93 Tactical 2 |
 |
Đức |
Used by the Alpha group.[12] |
SIG Sauer SSG 3000 |
 |
Used by Alpha Group and Guard Special Forces.[12] |
Desert Tech SRS |
 |
Hoa Kỳ |
Introduced by the National Guard in 2016.[27] |
Cadex Defense CDX-33 |
|
Canada |
.338 Lapua Magnum |
[28] |
Barrett MRAD |  | Hoa Kỳ | [28] |
Desert Tech HTI |
 |
.50 BMG |
Introduced by the National Guard in 2020.[29] |
SAN 511 |
|
Switzerland |
Anti-materiel rifle, used by special forces. |
Machine gun |
RPK-74 |
 |
Liên Xô |
5.45×39mm |
Standard light machine gun. |
PKM |
 |
7.62×54mmR |
Standard medium machine gun. |
Fort-401 |  | Ukraina
Israel | 5.56×45mm | Ukrainian-produced IMI Negev machine gun. |
Grenade launcher |
M320 |
 |
Đức
Hoa Kỳ |
40×46mmSR |
Used by special forces.[14] |
RGP-40 |
 |
Ba Lan |
Used by special forces.[14] |
UAG-40 |
 | Ukraina | 40mm | 500 units were bought for the Ukrainian military in 2016.[33] |
Anti-tank warfare |
Barrier[19] |  | Ukraina |
| Vehicle mounted anti-tank missile designed to replace 9K11 Malyutka, this weapon is attached to BTR-3s, BTR-4s, and BMP-2. Effective range 5,000 meters. |
RPG-7 |  | Liên Xô | 40mm | Widely available weapon. RPG-7V model used.[34] |
PSRL-1 | | Hoa Kỳ | 40mm | American copy of the RPG-7. |
M72 LAW |
 |
66mm |
Used by special forces.[14] |
RPG-18 |  | Liên Xô | 64mm | Used in the Russo-Ukrainian War.[35]:67 |
RPG-22[19] |  | 72.5mm |
RPG-26 |  |
RPG-32 |
|
Nga |
72mm 105mm |
Captured from Russian forces.[19] |
Bulspike-AT |
|
Bulgaria |
72.5mm |
Bulgarian version of the RPG-22. Used by special forces.[14] |
M141 Bunker Defeat Munition |
 |
Hoa Kỳ |
83mm |
Used by special forces.[14] |
SPG-9 |  | Liên Xô | 73mm | Used by the National Guard. After the 2022 Russian invasion of Ukraine, Bulgarian-made launchers are also used.[36] |
AT4 |
 |
Thụy Điển |
84mm |
Used by special forces.[14] |
Stugna-P |  | Ukraina | 130mm 152mm | Used by the National Guard.[37] Effective range 5,000 to 5,500 meters, depending on the warhead used.[38] |
9K111 Fagot[39] |  | USSR | 120mm | Effective range 2,000 meters. |
9M113 Konkurs |  | 135mm | Effective range 4,000 meters. |
NLAW |
 |
Thụy Điển
Anh Quốc |
150mm |
Donated by the United Kingdom. Effective range 600 meters, while the new versions have an effective range of 800 meters.[41] |
Flamethrower |
RPO-A Shmel |
 |
Liên Xô |
93mm |
Captured from Russian forces.[19] |