Yuan Trung Quốc

From Wikipedia, the free encyclopedia

Yuan Trung Quốc
Remove ads

Yuan (Hán-Việt là 元 nguyên hoặc 圓 viên) trong tiếng Trung Quốc được dùng để chỉ đơn vị tiền tệ cơ bản. Ví dụ, Đô la Mỹ được gọi là Meiyuan (Mỹ nguyên). Tuy nhiên, xét trong bối cảnh quốc tế, yuan chỉ dùng để chỉ đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Nhân dân tệ) và của Đài Loan (Tân Đài tệ). Trong ngôn ngữ thông tục, yuan được gọi là kuài (塊 "khối") trong tiếng Quan thoại hoặc kho͘ (箍 "cô") trong tiếng Phúc Kiến Đài Loan và gū trong tiếng Quan thoại.

Xem thêm: Yuan
Thumb
Bộ sưu tập của giấy bạc Yuan Trung Quốc (renminbi). 110 yuan tới 10 yuan notes are of the fourth series of the renminbi. 20 tới 100 yuan (màu đỏ) are of the fifth series of the renminbi. The polymer note on the lower right commemorates the third millennium

Một yuan được chia thành 10 giác (jiao) hoặc mao (mao). Một giác lại được chia thành 10 phân (fen). Trong tiếng Quảng Đông, giácphân còn được gọi là hào (ho) và "sin". "Sin" là từ phiên âm từ "cent" trong tiếng Anh sang tiếng Quảng Đông.

Remove ads

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads