Đoàn Văn Quảng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đoàn Văn Quảng (1923 - 1984) nguyên là một tướng lĩnh gốc Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ trường Sĩ quan của Pháp và phục vụ quân đội từ thời Quân đội Pháp rồi đến Quân đội Quốc gia trong Liên hiệp Pháp (thời kỳ Quốc trưởng Bảo Đại làm Tổng chỉ huy), sau cùng là Quân đội Việt Nam Cộng hòa thời Đệ nhất Cộng hòa do Tổng thống Ngô Đình Diệm lãnh đạo (1955-1963), đến năm 1965 dưới thời Đệ nhị Cộng hòa, được đổi tên thành Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Sau này ông từng giữ các chức vụ như Tư lệnh Sư đoàn Bộ binh, Tư lệnh Binh chủng Lực lượng Đặc biệt, rồi Chỉ huy trưởng cơ sở đào tạo nhân lực của quân đội.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phụ tá Tham mưu trưởngBộ Tổng tham mưu ...
Đoàn Văn Quảng | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1/1973 – 30/4/1975 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1972 – 1/1973 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Hoàng Văn Lạc |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Phạm Văn Phú |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1969 – 6/1972 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 8/1964 – 6/1969 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (11/1964) -Thiếu tướng (1/1966) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Phan Đình Thứ |
Kế nhiệm | -Đại tá Phan Đình Thứ |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 8/1964 |
Cấp bậc | Đại tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật (Miền đông Nam phần) |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá (11/1963) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Bùi Dinh |
Kế nhiệm | -Đại tá Vĩnh Lộc |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật (Miền tây Nam phần) |
Nhiệm kỳ | 6/1961 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh | -Đại tá Bùi Dinh |
Nhiệm kỳ | 12/1959 – 6/1961 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Miền tây Nam phần |
Nhiệm kỳ | 2/1959 – 9/1959 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Thế Như |
Kế nhiệm | -Trung tá Đặng Văn Sơn |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1958 – 2/1959 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Hành quân Đệ ngũ Quân khu | |
Nhiệm kỳ | 6/1956 – 1/1958 |
Cấp bậc | -Trung tá (6/1956) |
Vị trí | Niền tây Nam phần |
Nhiệm kỳ | 6/1955 – 6/1956 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu |
Tư lệnh | -Đại tá Dương Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 1/1954 – 6/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (1/1954) |
Vị trí | Cao nguyên Trung phần |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() |
Sinh | 16 tháng 9 năm 1923 Hải Dương, Liên bang Đông Dương |
Mất | 6 tháng 3 năm 1984 (61 tuổi) Nam Hà, Việt Nam |
Nguyên nhân mất | Bệnh |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Lê Thị Cẩm Vân |
Con cái | 8 người con (4 trai 4 gái) |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Thiếu sinh quân Phủ Lạng Thương, Bắc Giang -Trường Sĩ quan Võ bị Pháp |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1945 - 1975 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() ![]() |
Tham chiến | - Chiến tranh Đông Dương - Chiến tranh Việt Nam |
Đóng