![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/48/ChinaShandongDongying.png/640px-ChinaShandongDongying.png&w=640&q=50)
Đông Dinh
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về quận thuộc thành phố này, xem Đông Dinh (quận).
Đông Dinh (giản thể: 东营; bính âm: Dōngyíng) là một địa cấp thị ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
![]() | |
Kiểu hành chính | Địa cấp thị |
Quận hành chính | Đông Dinh (37°27′B 118°28′Đ) |
Diện tích | 7.923 km² |
Bờ biển | 350,34 km |
Dân số | 1.768.116 (2003) |
GDP - Tổng - Đầu người |
|
Các dân tộc chính | Hán – 99,75% Hồi – 0,119% Mãn Châu – 0,060% |
Số đơn vị cấp huyện | 5 |
Số đơn vị cấp hương | 43 |
Bí thư thành ủy | Thạch Quân (石军) |
Thị trưởng | Lưu Quốc Tín (刘国信) |
Mã vùng điện thoại | 546 |
Mã bưu chính | 257000 (Đông Dinh khu) 257200-257500 (các khu khác) |
Đầu biển số xe | 鲁E |
Nằm ở cửa sông Hoàng Hà, Đông Dinh giáp với Tân Châu về phía tây, Truy Bác về phía tây nam, và Duy Phường về phía nam. Bờ biển của Đông Dinh dài 350 km giáp với vịnh Lai Châu về phía đông và vịnh Bột Hải (khi coi vịnh này là một phần hợp thành của biển Bột Hải) về phía bắc.