汉字
|
喃音
|
演喃[1](顺译[2])
|
喃字
|
演喃[1](国语字)
|
天地风尘
|
Thiên địa phong trần
|
Trời đất phong trần
|
𣋾𡗶坦浽干𩙋𡏧
|
Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
|
红颜多舛
|
Hồng nhan đa truân
|
Hồng nhan đa truân
|
客𦟐紅𡗉餒舛邅
|
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
|
悠悠彼苍兮谁造因
|
Du du bỉ thương hề thuỳ tạo nhân?
|
Thăm thẳm xanh kia hề ai tạo nhân?
|
撑箕瀋瀋層𨕭 為埃𨢟𥩯朱𢧚餒尼
|
Xanh kia thăm thẳm tầng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này
|
鼓鼙声动长城月
|
Cổ bề thanh động Trường Thành nguyệt
|
Trống trận gầm lay trường thành nguyệt
|
𪔠長城𢲣𢯦𩃳月
|
Trống Trường Thành lung lay bóng nguyệt
|
烽火影照甘泉云
|
Phong hỏa ảnh chiếu Cam Tuyền vân
|
Lửa hiệu rực chiếu Cam Tuyền vân
|
𤌋甘泉𥊚䁾式𩄲
|
Khói Cam Tuyền mờ mịt thức mây
|
九重按剑起当席
|
Cửu trùng án kiếm khởi đương tịch
|
Chín bệ chống gươm rời chiếu ấm
|
𠃩吝鎌寶𢶢𢬣
|
Chín tầng gươm báu trao tay
|
半夜飞檄传将军
|
Bán dạ phi hịch truyền tướng quân
|
Nửa đêm truyền hịch triệu tướng quân
|
姅𣎀傳檄定𣈗出征
|
Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh
|
清平三百年天下
|
Thanh bình tam bách niên thiên hạ
|
Thanh bình ba trăm năm bờ cõi
|
渃清平𠀧𤾓𢆥𡳵
|
Nước thanh bình ba trăm năm cũ
|
从此戎衣属武臣
|
Tùng thử nhung y thuộc vũ thần
|
Nhung phục từ đây khoác võ thần
|
襖戎挥官武自尼
|
Áo nhung trao quan vũ từ đây
|
使星天门催晓发
|
Sứ tinh thiên môn thôi hiểu phát
|
Sứ trời cửa thiên sớm giục giã
|
使𡗶𣌋𠽖塘𩄲
|
Sứ trời sớm giục đường mây
|
行人重法轻离别
|
Hành nhân trọng pháp khinh ly biệt
|
Người đi tình nhẹ, nặng nghĩa cả
|
法公𪜀重念西詫芾
|
Phép công là trọng, niềm tây sá nào
|
弓箭兮在腰
|
Cung tiễn hề tại yêu
|
Cung tiễn hề mang lưng
|
塘𨀐𨇒𦝄㧅弓箭
|
Ðường giong ruổi lưng đeo cung tiễn
|
妻孥兮别袂
|
Thê noa hề biệt khuyết
|
Vợ con hề từ giã
|
𣇜餞迻𢚸絆妻孥
|
Buổi tiễn đưa lòng bận thê noa
|
猎猎旌旗兮出塞愁 喧喧箫鼓兮辞家怨 有怨兮分携 有愁兮契阔
|
Liệp liệp tinh kỳ hề xuất tái sầu Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán Hữu oán hề phân huề Hữu sầu hề khế khoát...
|
Lớp lớp sông cờ hề sầu ra ải Inh ỏi tiêu trống hề oán ly gia Có oán hề chia lìa Có sầu hề vất vả
|
𩃳旗㗂𪔠賒賒 愁𨖲𦰟隘怨𦋦𨷯房
|
Bóng cờ tiếng trống xa xa Sầu lên ngọn ải, oán ra cửa phòng...
|