Tiếng Tajik
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Tajik, Tajiki,[2] (đôi khi viết Tadjik hoặc Tadzhik; тоҷикӣ, تاجیکی, tojikī [tɔːdʒɪˈkiː]) là ngôn ngữ của người Tajik ở Trung Á. Đây là ngôn ngữ chính thức ở Tajikistan.
Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Tổng số người nói ...
Tiếng Tajik | |
---|---|
Форсии Тоҷикӣ (Forsii Tojikī) | |
тоҷикӣ, تاجیکی, tojikī | |
Tojikī trong chữ Tajik | |
Sử dụng tại | Tajikistan, Uzbekistan, Nga, Afghanistan |
Tổng số người nói | 4.5 triệu |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết | Cyrill, Latin, Persia |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Tajikistan |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | tg |
ISO 639-2 | tgk |
ISO 639-3 | tgk |
Glottolog | taji1245 [1] |
Linguasphere | 58-AAC-ci |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng
Tiếng Tajik là một nhánh của tiếng Ba Tư,[3] ở Tajikistan văn tự chính thức là chữ Kirin thay cho chữ Ba Tư truyền thống. Người Tajik và người Iran nói chuyện có thể hiểu nhau.