Clostebol
From Wikipedia, the free encyclopedia
Clostebol (INN; hay còn gọi 4-chlorotestosterone) thường gọi ester clostebol acetate, là một anabolic-androgenic steroid đường tiêm (AAS). Clostebol là một dẫn xuất 4-chloro của testosterone tự nhiên. Chlorination ngăn chặn chuyển đổi sang dihydrotestosterone (DHT) đồng thời khiến hóa chất không có khả năng chuyển đổi thành estrogen.[cần dẫn nguồn] Mặc dù thường được sử dụng như một ester bao gồm clostebol axetat (Macrobin, Steranabol, Alfa-Trofodermin, Megagrisevit), clostebol caproate (Macrobin-Depot), or clostebol propionate (Yonchlon), clostebol không biến đổi/không ester hóa cũng được báo cáo là được bán trên thị trường, dưới tên thương hiệu Trofodermin-S ở México.[1]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | Chlorotestosterone; 4-Chlorotestosterone; 4-Chloroandrost-4-en-17β-ol-3-one |
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.012.849 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C19H27ClO2 |
Khối lượng phân tử | 322,87 g·mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Clostebol là AAS yếu với tiềm năng sử dụng như một loại thuốc tăng cường hiệu suất. Nó hiện đang bị cấm bởi Cơ quan chống doping thế giới.[2] Clorodehydromethyltestosterone (uống Torabol), kết hợp các cấu trúc hóa học của clostebol và metandienone, được sử dụng rộng rãi trong chương trình doping do nhà nước Đông Đức tài trợ.[3]