Diprotodon
From Wikipedia, the free encyclopedia
Diprotodon ("hai răng trước"[1]) là chi thú có túi lớn nhất từng tồn tại được biết tới. Nó sống từ khoảng 1,6 triệu năm trước cho tới khi tuyệt chủng vào khoảng 45.000 năm trước[2].
Thông tin Nhanh Diprotodon, Phân loại khoa học ...
Diprotodon | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pleistocen | |
Bộ khung xương, Musee d'Histoire Naturelle, Paris | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia |
Bộ (ordo) | Diprotodontia |
Phân bộ (subordo) | Vombatiformes |
Họ (familia) | †Diprotodontidae |
Chi (genus) | †Diprotodon Owen, 1838 |
Loài (species) | †D. optatum |
Danh pháp hai phần | |
Diprotodon optatum Owen, 1838 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Đóng
Hóa thạch các loài Diprotodon được tìm thấy tại đảo chính Australia, bao gồm những hộp sọ hoàn chỉnh và xương, cũng như vết chân và lông.[1] Mẫu vật lớn nhất có kích thước khoảng hà mã: dài 3 mét (9,8 ft) từ mũi tới đuôi, đứng cao 2 mét (6,6 ft) tới vai và nặng khoảng 2.786 kilôgam (6.142 lb).[3][4] Các bức tranh thổ dân trên đá cổ xưa tại Quinkan (Queensland, Australia) được cho là vẽ Diprotodon.[5] Chúng sống trong rừng thưa, đồng rừng, và đồng cỏ, chúng có thể sống gần nước, ăn lá và cỏ.
Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của Diprotodon là wombat và koala.