ECMAScript
From Wikipedia, the free encyclopedia
ECMAScript (hay ES)[1]
là một thương hiệu[2] đặc tả ngôn ngữ kịch bản được tiêu chuẩn hóa bởi Ecma International thông qua ECMA-262 và ISO/IEC 16262. Nó được tạo ra để tiêu chuẩn hóa JavaScript, để thúc đẩy nhiều hiện thực độc lập. JavaScript vẫn là hiện thực nổi tiếng nhất của ECMAScript kể từ khi tiêu chuẩn này được xuất bản, với các hiện thực nổi tiếng khác gồm JScript và ActionScript.[3] ECMAScript thường được sử dụng cho kịch bản phía máy khách (client-side scripting) trên World Wide Web, và nó ngày càng được sử dụng nhiều để viết ứng dụng máy chủ và dịch vụ bằng Node.js.
Thông tin Nhanh Mẫu hình, Thiết kế bởi ...
Mẫu hình | Multi-paradigm: prototype-based, functional, imperative |
---|---|
Thiết kế bởi | Brendan Eich, Ecma International |
Xuất hiện lần đầu | 1997; 27 năm trước (1997) |
Kiểm tra kiểu | weak, dynamic |
Trang mạng | www |
Các bản triển khai lớn | |
JavaScript, SpiderMonkey, V8, ActionScript, JScript, QtScript, InScript, Google Apps Script | |
Ảnh hưởng từ | |
Self, HyperTalk, AWK, C, Perl, Python, Java, Scheme |
Đóng
Thông tin Nhanh Phần mở rộng tên file, Kiểu phương tiện ...
Phần mở rộng tên file | .es |
---|---|
Kiểu phương tiện | application/ecmascript |
Phát triển bởi | Sun Microsystems, Ecma International |
Phát hành lần đầu | tháng 6 năm 1997; 26 năm trước (1997-06) |
Bản mới nhất | Edition 9 / tháng 6 năm 2018; 5 năm trước (2018-06) |
Kiểu định dạng | Scripting language |
Website | ECMA-262, ECMA-290, ECMA-327, ECMA-357, ECMA-402 |
Đóng