Guiné-Bissau
quốc gia ở khu vực Tây Phi / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Guinea (định hướng).
Guiné-Bissau (phiên âm Tiếng Việt: Ghi-nê Bít-sau[4]), tên đầy đủ là Cộng hòa Guiné-Bissau (tiếng Bồ Đào Nha: República da Guiné-Bissau) là một quốc gia ở Tây Châu Phi và là một trong những nước nhỏ nhất trên lục địa này. Guiné-Bissau giáp Sénégal về phía bắc, Guinée về phía nam và đông. phía tây là Đại Tây Dương. Là một cựu thuộc địa của Bồ Đào Nha, xứ này nguyên có tên là Guiné thuộc Bồ Đào Nha nhưng sang thời kỳ độc lập quốc hiệu "Guiné" được ghép thêm "Bissau", tên của thủ đô để thành "Guiné-Bissau" nhằm phân biệt với nước Cộng hòa Guinée láng giềng.
Thông tin Nhanh Cộng hoà Guinea-Bissau, Tiêu ngữ ...
Cộng hoà Guinea-Bissau
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ | |||||
Tiêu ngữ | |||||
"Unidade, Luta, Progresso" (Tiếng Bồ Đào Nha: "Đoàn kết, Tranh đấu, Tiến bộ") | |||||
Quốc ca | |||||
Esta é a Nossa Pátria Bem Amada (Tiếng Bồ Đào Nha: "Đây Tổ quốc thân yêu của chúng ta") Tập tin:Guinea bissau anthem.ogg | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Cộng hòa tổng thống | ||||
Tổng thống Thủ tướng | Umaro Sissoco Embaló Rui Duarte de Barros | ||||
Thủ đô | Bissau 11°52′B 15°36′T 11°52′B 15°36′T | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 36.125 km² (hạng 136) | ||||
Diện tích nước | 22,4% % | ||||
Múi giờ | GMT (UTC+0) | ||||
Lịch sử | |||||
Ngày thành lập | 24 tháng 9 năm 1973 10 tháng 9 năm 1974 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Bồ Đào Nha | ||||
Dân số ước lượng (2014) | 1.693.398[1] người (hạng 148) | ||||
Mật độ | 46,9 người/km² (hạng 154) | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2016) | Tổng số: 2,851 tỷ USD[2] Bình quân đầu người: 1.568 USD[2] | ||||
GDP (danh nghĩa) (2016) | Tổng số: 1,168 tỷ USD[2] Bình quân đầu người: 642 USD[2] | ||||
HDI (2015) | 0,424[3] thấp (hạng 178) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Franc CFA (XAF ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .gw |
Đóng