HMS Effingham (D98) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp Hawkins của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc, việc chế tạo nó chỉ có độ ưu tiên thấp, và nó là chiếc cuối cùng của lớp Hawkins được hoàn tất vào năm 1925. Cuộc đời phục vụ kéo dài cho đến khi Chiến tranh Thế giới thứ hai nổ ra; nhưng nó bị mất sớm trong cuộc chiến này, khi bị mắc cạn tại vùng biển Na Uy vào năm 1940.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Anh Quốc ...
Tàu tuần dương Anh Quốc HMS Effingham |
Lịch sử |
Anh Quốc |
Lớp và kiểu |
Lớp tàu tuần dương Hawkins |
Tên gọi |
HMS Effingham |
Đặt tên theo |
Charles Howard |
Đặt hàng |
tháng 12 năm 1915 |
Xưởng đóng tàu |
Portsmouth Dockyard |
Đặt lườn |
6 tháng 4 năm 1917 |
Hạ thủy |
8 tháng 6 năm 1921 |
Nhập biên chế |
2 tháng 7 năm 1925 |
Số phận |
Mắc cạn ngoài khơi Bodø, Na Uy, 18 tháng 5 năm 1940 |
Đặc điểm khái quát |
Lớp tàu |
Lớp tàu tuần dương Hawkins |
Trọng tải choán nước |
- 9.750 tấn (tiêu chuẩn)
- 12.190 tấn (đầy tải) [1]
|
Chiều dài |
- 172,2 m (565 ft) (mực nước)
- 184,4 m (605 ft) (chung) [1]
|
Sườn ngang |
- 17,7 m (58 ft) (mực nước)
- 19,8 m (65 ft) (chung)
|
Mớn nước |
- 5,3 m (17 ft 3 in) (tiêu chuẩn)[1]
- 6,2 m (20 ft 6 in) (đầy tải)
|
Động cơ đẩy |
- 4 × turbine hơi nước hộp số Brown-Curtis
- 10 × nồi hơi ống nước Yarrow đốt dầu,
- 4 × trục
- công suất 70.000 mã lực (52,2 MW)
|
Tốc độ |
57,4 km/h (31 knot) |
Tầm xa |
- 10.000 km ở tốc độ 25,9 km/h
- (5400 hải lý ở tốc độ 14 knot) [1]
|
Tầm hoạt động |
2.186 tấn dầu đốt |
Thủy thủ đoàn |
690 (thời bình),[1] 800+ (thời chiến) |
Vũ khí |
- Thiết kế:
- 7 × pháo BL 190 mm (7,5 inch) Mark VI trên bệ CP Mk V nòng đơn[1]
- 8 × pháo QF 12 pounder 12 cwt Mark II trên bệ P Mark I nòng đơn
- 4 × pháo QF 76 mm (3 inch) 20 cwt Mark I trên bệ HA Mark II nòng đơn
- 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) (2 × ngầm, 4 × trên mực nước)[1]
- Khi hoàn tất:
- 7 × pháo BL 190 mm (7,5 inch) Mark VI trên bệ CP Mk V nòng đơn
- 3 × pháo QF 102 mm (4 inch) Mark V trên bệ HA Mark III nòng đơn
- 4 × pháo QF 76 mm (3 inch) 20 cwt Mark I trên bệ HA Mark II nòng đơn
- 2 × pháo QF 2 pounder Mark II trên bệ HA Mark I nòng đơn
- 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) (2 × ngầm, 4 × trên mực nước)
|
Bọc giáp |
- Đai giáp chính:
- 38-64 mm (1½–2½ inch) phía trước
- 76 mm (3 inch) giữa tàu
- 38-57 mm (1½–2¼ inch) phía sau
- Đai trên:
- 38 mm (1½ inch) phía trước
- 51 mm (2 inch) giữa tàu
- Sàn trên:
- 25-38 mm (1-1½ inch) bên trên nồi hơi
- Sàn chính:
- 25-38 mm (1-1½ inch) bên trên động cơ
- 25 mm (1 inch) bên trên bánh lái
- Tháp pháo:
- 51 mm (2 inch) mặt trước
- 25 mm (1 inch) bệ và hông
|
Đóng