Về những tàu chiến Anh Quốc khác mang cùng tên, xin xem HMS Raleigh
HMS Raleigh là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Hawkins. Nó được đưa vào hoạt động trong thành phần Hải đội Đại Tây Dương Anh Quốc vào năm 1921, và chỉ hoạt động được hơn hơn một năm trước khi bị mất do mắc cạn ngoài khơi Labrador năm 1922.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Anh Quốc ...
Tàu tuần dương Anh Quốc HMS Raleigh mắc cạn tại Point Amour năm 1922 |
Lịch sử |
Anh Quốc |
Tên gọi |
HMS Raleigh |
Đặt tên theo |
Walter Raleigh |
Đặt hàng |
tháng 12 năm 1915 |
Xưởng đóng tàu |
William Beardmore & Company, Dalmuir |
Đặt lườn |
9 tháng 12 năm 1915 |
Hạ thủy |
28 tháng 8 năm 1919 |
Nhập biên chế |
1921 |
Xóa đăng bạ |
1926 |
Số phận |
Mắc cạn ngoài khơi Point Amour, vịnh Forteau, Labrador, 8 tháng 8 năm 1922 |
Đặc điểm khái quát |
Lớp tàu |
Lớp tàu tuần dương Hawkins |
Trọng tải choán nước |
- 9.750 tấn (tiêu chuẩn)
- 12.190 tấn (đầy tải) [1]
|
Chiều dài |
- 172,2 m (565 ft) (mực nước)
- 184,4 m (605 ft) (chung) [1]
|
Sườn ngang |
- 17,7 m (58 ft) (mực nước)
- 19,8 m (65 ft) (chung)
|
Mớn nước |
- 5,3 m (17 ft 3 in) (tiêu chuẩn)[1]
- 6,2 m (20 ft 6 in) (đầy tải)
|
Động cơ đẩy |
- 4 × turbine hơi nước hộp số Parsons
- 10 × nồi hơi ống nước Yarrow đốt dầu,
- 4 × trục
- công suất 70.000 mã lực (52,2 MW)
|
Tốc độ |
57,4 km/h (31 knot) |
Tầm xa |
- 10.000 km ở tốc độ 25,9 km/h
- (5400 hải lý ở tốc độ 14 knot) [1]
|
Tầm hoạt động |
2.186 tấn dầu đốt |
Thủy thủ đoàn |
690 (tiêu chuẩn),[1] 800+ (thời chiến) |
Vũ khí |
- Thiết kế:
- 7 × pháo BL 190 mm (7,5 inch) Mark VI trên bệ CP Mk V nòng đơn[1]
- 8 × pháo QF 12 pounder 12 cwt Mark II trên bệ P Mark I nòng đơn
- 4 × pháo QF 76 mm (3 inch) 20 cwt Mark I trên bệ HA Mark II nòng đơn
- 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) (2 × ngầm, 4 × trên mực nước)[1]
- Khi hoàn tất:
- 7 × pháo BL 190 mm (7,5 inch) Mark VI trên bệ CP Mk V nòng đơn
- 3 × pháo QF 102 mm (4 inch) Mark V trên bệ HA Mark III nòng đơn
- 4 × pháo QF 76 mm (3 inch) 20 cwt Mark I trên bệ HA Mark II nòng đơn
- 2 × pháo QF 2 pounder Mark II trên bệ HA Mark I nòng đơn
- 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) (2 × ngầm, 4 × trên mực nước)
|
Bọc giáp |
- Đai giáp chính:
- 38-64 mm (1½–2½ inch) phía trước
- 76 mm (3 inch) giữa tàu
- 38-57 mm (1½–2 inch) phía sau
- Đai trên:
- 38 mm (1½ inch) phía trước
- 51 mm (2 inch) giữa tàu
- Sàn trên:
- 25-38 mm (1-1½ inch) bên trên nồi hơi
- Sàn chính:
- 25-38 mm (1-1½ inch) bên trên động cơ
- 25 mm (1 inch) bên trên bánh lái
- Tháp pháo:
- 51 mm (2 inch) mặt trước
- 25 mm (1 inch) bệ và hông
|
Đóng