Hồng Kông thuộc Anh
Thuộc địa và lãnh thổ phụ thuộc của Anh ở Đông Á từ năm 1841 đến 1997 / From Wikipedia, the free encyclopedia
Hồng Kông thuộc Anh là giai đoạn lãnh thổ Hồng Kông nằm dưới quyền kiểm soát của vương quyền Anh Quốc từ năm 1841 sau khi gây ra Chiến tranh nha phiến lần thứ nhất với triều đình nhà Thanh cho đến năm 1997 được giao lại cho chính quyền Trung Quốc (ngoại trừ giai đoạn Nhật Bản chiếm đóng Hồng Kông từ năm 1941–1945). Ban đầu là thuộc địa vương thất, năm 1981, Hồng Kông được chính quyền Anh Quốc tổ chức lại thành lãnh thổ phụ thuộc. Đảo Hồng Kông trở thành nhượng địa cho Anh Quốc sau khi Thanh triều thua trong Chiến tranh nha phiến lần thứ nhất (1839–1842). Thuộc địa được mở rộng thêm bán đảo Cửu Long sau Chiến tranh nha phiến lần thứ hai (1856–1860). Sau cùng, năm 1898, Tân Giới được thêm vào với hợp đồng thuê 99 năm. Mặc dù đảo Hồng Kông bị nhượng cho Anh Quốc vĩnh viễn, Tân Giới với hơn 90 phần trăm diện tích đất mới đóng vai trò sống còn trong nền kinh tế của lãnh thổ này.
Hồng Kông thuộc Anh
|
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||
1841–1941 1945–1997 | |||||||||||||
Hồng Kông năm 1975 | |||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||
Vị thế | 1843–1941; 1945–1981: Thuộc địa 1981–1997: Lãnh thổ phụ thuộc của Đế quốc Anh | ||||||||||||
Thủ đô | Victoria (de facto) | ||||||||||||
Ngôn ngữ chính thức | |||||||||||||
Tôn giáo chính | |||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||
Chính phủ | Phụ thuộc thuộc địa | ||||||||||||
Quốc vương/Nữ hoàng | |||||||||||||
• 1842–1901 | Victoria (đầu tiên) | ||||||||||||
• 1952–1997 | Elizabeth II (cuối cùng) | ||||||||||||
Thống đốc | |||||||||||||
• 1843–1844 | Sir Henry Pottinger (đầu tiên) | ||||||||||||
• 1992–1997 | Chris Patten (cuối cùng) | ||||||||||||
Bố chính ty[lower-alpha 2] | |||||||||||||
• 1843 | George Malcolm (đầu tiên) | ||||||||||||
• 1993–1997 | Trần Phương An Sinh (cuối cùng) | ||||||||||||
Lập pháp | Hội đồng Lập pháp | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
Thời kỳ | Thời kỳ Victoria đến Thế kỉ 20 | ||||||||||||
• Anh chiếm đóng | 26 tháng 1 năm 1841 | ||||||||||||
29 tháng 8 năm 1842 | |||||||||||||
• Công ước Bắc Kinh | 18 tháng 10 năm 1860 | ||||||||||||
• Gia hạn Hồng Kông Hội nghị lãnh thổ | 9 tháng 6 năm 1898 | ||||||||||||
25 tháng 12 năm 1941 đến 30 tháng 8 năm 1945 | |||||||||||||
30 tháng 6 năm 1997 | |||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||
• 1848 | 80,4 km2 (31 mi2) | ||||||||||||
• 1901 | 1.042 km2 (402 mi2) | ||||||||||||
Dân số | |||||||||||||
• Ước lượng 1996 | 6.217.556[1] | ||||||||||||
• Mật độ | 5.796/km2 15/mi2 | ||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||
GDP (PPP) | Ước lượng 1996[2] | ||||||||||||
• Tổng số | 154,185 tỷ USD | ||||||||||||
23.843 USD | |||||||||||||
GDP (danh nghĩa) | Ước lượng 1996[2] | ||||||||||||
• Tổng số | 159,718 tỷ USD | ||||||||||||
• Bình quân đầu người | 24.698 USD | ||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | trước 1895:
Đô la thương mại sau 1937: Đô la Hồng Kông | ||||||||||||
Thông tin khác | |||||||||||||
Gini? (1996) | 51,8[3] cao | ||||||||||||
HDI? (1995) | 0,808[4] rất cao | ||||||||||||
Mã ISO 3166 | HK | ||||||||||||
| |||||||||||||
Hiện nay là một phần của | Trung Quốc ∟ Hồng Kông |
Mặc dù đảo Hồng Kông và Cửu Long đã được nhượng lại vĩnh viễn, nhưng khu vực cho thuê bao gồm phần lớn lãnh thổ Hồng Kông và Anh cho rằng không có cách nào khả thi để phân chia thuộc địa đơn lẻ hiện nay, cộng với việc Đảng Cộng sản Trung Quốc sẽ không xem xét việc gia hạn hợp đồng hoặc cho phép Chính quyền Anh tiếp tục cai quản lãnh thổ. Anh Quốc cuối cùng đã đồng ý bàn giao chủ quyền Hồng Kông cho Trung Quốc khi hợp đồng hết hạn sau 99 năm, với điều kiện duy trì các hệ thống, quyền tự do và đời sống của Hồng Kông trong ít nhất 50 năm. Sự kiện này đánh dấu chấm hết cho thời kỳ đế quốc Anh.