Hồng xiêm
Một loại cây ăn quả, có xuất xứ từ nước ngoài / From Wikipedia, the free encyclopedia
Xem thêm: Sapôchê
Hồng xiêm (danh pháp hai phần: Manilkara zapota), hay người miền Nam gọi là lồng mứt, xa pô chê, saboche, sapoche (gọi tắt là sabo, sapo, xa pô) (từ tiếng Pháp sapotier), là một loài cây thân gỗ, sống lâu năm và thường xanh có nguồn gốc ở miền Nam Mexico, Trung Mỹ và Caribbe.[5]
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Hồng xiêm | |
---|---|
Lá và quả hồng xiêm | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Phân họ (subfamilia) | Sapotoideae |
Tông (tribus) | Mimusopeae |
Chi (genus) | Manilkara |
Loài (species) | M. zapota |
Danh pháp hai phần | |
Manilkara zapota (L.) P.Royen, 1953[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Đóng
Thông tin Nhanh Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz), Năng lượng ...
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 347 kJ (83 kcal) |
19.96 g | |
Chất xơ | 5.3 g |
1.1 g | |
0.44 g | |
Vitamin | Lượng %DV† |
Riboflavin (B2) | 2% 0.02 mg |
Niacin (B3) | 1% 0.2 mg |
Acid pantothenic (B5) | 5% 0.252 mg |
Vitamin B6 | 2% 0.037 mg |
Folate (B9) | 4% 14 μg |
Vitamin C | 16% 14.7 mg |
Chất khoáng | Lượng %DV† |
Calci | 2% 21 mg |
Sắt | 4% 0.8 mg |
Magnesi | 3% 12 mg |
Phosphor | 1% 12 mg |
Kali | 6% 193 mg |
Natri | 1% 12 mg |
Kẽm | 1% 0.1 mg |
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[3] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[4] |
Đóng